tổng của hai phân số $/dfrac(1)(2)$ và $/dfrac(1)(3)$.mẫu số hai phân số là 12.tìm tử số
Câu 1: Một số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 1 đơn vị thì được một phân số mới bằng \(\dfrac{1}{2}\) phân số đã cho. Tìm phân số đó?
Câu 2: Tổng hai số bằng 51. Tìm hai số đó biết rằng \(\dfrac{2}{5}\) số thứ nhất thì bằng \(\dfrac{1}{6}\) số thứ hai
Câu 1: Một số của 1 phân số? Là ý gì thế?
Câu 1: Một số của một phân số lớn hơn tử số của nó là 3 đơn vị. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 1 đơn vị thì được một phân số mới bằng \(\dfrac{1}{2}\) phân số đã cho. Tìm phân số đó?
Câu 2: Tổng các chữ số của một số có hai chữ số là 9. Nếu thêm vào số đó 63 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại. Hãy tìm số đó?
Câu 2:
Gọi số phải tìm là ab
Vì tổng các chữ số của số cần tìm là 9 nên a+b=9(1)
Vì khi thêm vào số đó 63 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại nên \(10a+b+63=10b+a\)(2)
Từ (1) và (2) ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=9\\10a+b+63=10b+a\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\10a+b+63-10b-a=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\9a-9b=-63\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\a-b=-7\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\9-b-b=-7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-b\\-2b=-16\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=9-8=1\\b=8\end{matrix}\right.\)
Vậy: Số cần tìm là 18
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{5}{12}\) ( chọn \(12\) là mẫu số chung (MSC) để quy đồng mẫu số hai phân số trên)
`2/3=`\(\dfrac{2\times4}{3\times4}\)`=8/12` và `5/12`
Vì mẫu số chung là \(12\) nên phân số \(\dfrac{5}{12}\) không phải quy đồng .
Ta thấy \(12\div3=4\) vậy cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) nhân với \(4\)
Ta có :
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\)
Vậy hai phân số đó là : \(\dfrac{8}{12}\) và \(\dfrac{5}{12}\)
a) Tìm tất cả các phân số có mẫu là 12 lớn hơn \(\dfrac{-2}{3}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{4}\)
b) Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 lớn hơn \(\dfrac{3}{7}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{5}{8}\)
a) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{a}{12}\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{-2}{3}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-8}{12}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-3}{12}\)
\(\Leftrightarrow-8< a< -3\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{-7;-6;-5;-4\right\}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{-7}{12};\dfrac{-6}{12};\dfrac{-5}{12};\dfrac{-4}{12}\)
b) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{15}{a}\left(a\ne0\right)\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{3}{7}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{5}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{15}{35}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{15}{24}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{15}{34};\dfrac{15}{33};...;\dfrac{15}{25}\)
Em hãy nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu ( có tử và mẫu dương) rồi tính các tổng \(\dfrac{8}{{11}} + \dfrac{3}{{11}}\) và \(\dfrac{9}{{12}} + \dfrac{{11}}{{12}}\).
Quy tắc cộng hai số nguyên cùng mẫu:
Ta lấy tử số cộng với nhau và giữ nguyên mẫu số.
+) \(\dfrac{8}{{11}} + \dfrac{3}{{11}} = \dfrac{{8 + 3}}{{11}} = \dfrac{{11}}{{11}} = 1\)
+) \(\dfrac{9}{{12}} + \dfrac{{11}}{{12}} = \dfrac{{9 + 11}}{{12}} = \dfrac{{20}}{{12}}\)\( = \dfrac{{20:4}}{{12:4}} = \dfrac{5}{3}\)
Tìm hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{3}{4}\) và có mẫu số chung là 12.
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{4}{12}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{9}{12}\)
Viết mỗi phân số sau dưới dạng tổng các phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau:
\(\dfrac{13}{35}\) \(\dfrac{11}{16}\) \(\dfrac{5}{12}\) \(\dfrac{6}{35}\)
\(\dfrac{11}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{10}{16}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2+8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{2}{2\times8}\) + \(\dfrac{8}{2\times8}\) = \(\dfrac{1}{16}\) + \(\dfrac{1}{8}\)+ \(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{5}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{12}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{4}{3\times4}\) = \(\dfrac{1}{12}\) + \(\dfrac{1}{3}\)
\(\dfrac{6}{35}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{5}{35}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{5}{5\times7}\) = \(\dfrac{1}{35}\) + \(\dfrac{1}{7}\)
Viết phân số 1 3 thành tổng của hai phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau .Viết mỗi phân số sau thành tổng của ba phân số có tử số bằng 1 và mẫu số khác nhau 9 12 và 9 15Các anh chị giải giúp em hai bài toán này nhé
ta có :
\(\frac{1}{3}=\frac{1}{4}+\frac{1}{12}\)
\(\frac{9}{12}=\frac{1}{2}+\frac{1}{5}+\frac{1}{20}\)
\(\frac{9}{15}=\frac{1}{2}+\frac{1}{11}+\frac{1}{110}\)
3/14 viết dưới dạng tổng nhưng có tử số bằng 1
a, 1/3 = 1/4 + 1/12
b, 9/12 = 3/4 = 1/3 + 1/4 + 1/6
c, 9/15 = 3/5 = 1/3 + 1/15 + 1/5
Ta có:
\(1=\frac{1}{2}+\frac{1}{2}=\frac{1}{4}+\frac{1}{4}+\frac{1}{4}+\frac{1}{4}\)
\(\frac{1}{3}:\frac{1}{4}=\frac{1}{12}\)
\(\frac{1}{12}.4=\frac{1}{3}\)
\(\frac{1}{12}.3+\frac{1}{12}=\frac{1}{3}\Rightarrow\frac{1}{12}+\frac{1}{4}=\frac{1}{3}\)
2 phân số đó là 1/12 và 1/4