180g dd HNO3 14% tương ứng với nồng độ mol là bao nhiêu .biết D =1,08g/ml
Cho 36g hh X gồm 2 oxit của kim loại Natri và Canxi trộn theo tỉ lệ số mol tương ứng 2:1.Hoà tan hết hh X vào 214g nước được dd Y.
Tính nồng độ % và nông độ M của dd Y, biết khối lượng riêng ddY là 1,08g/ml
Gọi 2a, a lần lượt là số mol của Na2O, CaO
Ta có: 2a . 62 + 56a = 36
=> a = 0,2 mol
mdd Y = 36 + 214 = 250g
C% NaOH = 6,4%
C% Ca(OH)2 = 5,92%
VY = 231,48 ml = 0,23148 lít
CM = 2,59 (M)
Cho 36g hh X gồm 2 oxit của kim loại Natri và Canxi trộn theo tỉ lệ số mol tương ứng 2: 1.
a) Tính thành phần % khối lượng hh X.
b) Hoà tan hết hh X vào 214g nước được dd Y. Tính C% và nồng độ M của dd Y, biết khối lượng riêng ddY là 1,08g/ml.
cần bao nhiêu lít dd HNO3 40% (d=1,25g/ml) và dd HNO3 10% (d=1,06g/ml) để pha thành 2 lít đ HNO3 15% (d=1,08g/ml)
Gọi \(V_{HNO_3\ 40\%} = a(lít) ; V_{HNO_3\ 10\%} = b(lít)\\ \Rightarrow a + b = 2(1)\\ m_{HNO_3} = \dfrac{a.1,25.1000.40}{100} + \dfrac{b.1,06.1000.10}{100} = \dfrac{2.1,08.1000.15}{100}(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,284(lít) ; b = 1,716(lít)\)
Tính nồng độ mol/l của HNO3 và KOH, biết rằng:
- 30 ml dung dịch HNO3 được trung hòa bởi 90ml dung dịch KOH.
- 40 ml dd HNO3 pu với 0,6g MgO, dd sau phản ứng được trung hòa bởi 20 ml ddKOH
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(HNO_3\right)}=aM\\C_{M\left(KOH\right)}=bM\end{matrix}\right.\)
Phần 1:
nHNO3 = 0,03a (mol)
nKOH = 0,09b (mol)
PTHH: KOH + HNO3 --> KNO3 + H2O
=> 0,03a = 0,09b
=> a = 3b
Phần 2:
nHNO3 = 0,04a (mol)
nKOH = 0,02b (mol)
\(n_{MgO}=\dfrac{0,6}{40}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HNO3 --> Mg(NO3)2 + H2O
____0,015-->0,03
KOH + HNO3 --> KNO3 + H2O
0,02b->0,02b
=> 0,02b + 0,03 = 0,04a
=> a = 0,9 ; b = 0,3
Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 14%, khối lượng riêng 1,08g/ml
Coi m dd H2SO4 = 98(gam)
=> V dd = m / D = 98/1,08 = 90,74(ml) = 0,9074(lít)
n H2SO4 = 98.14%/98 = 0,14(mol)
Vậy :
CM H2SO4 = 0,14/0,9074 = 0,154M
Đề có thiếu khối lượng dung dịch H2SO4 không em nhỉ ?
cho 120ml dd KOH 1,2M hòa tan trong 60ml dd 14,6%
a) tính khối lượng muối thu được
b) dd sau phản ứng có nồng độ mol là bao nhiêu?
c) cần bao nhiêu ml dd H2SO4 98% biết D=1,83g/mol để có thể hòa tan hết 1/5 lượng KOH?
Hòa tan 25g cacl2.6h20 vào 300ml h20. Tính nồng độ %,nồng độ mol của dd thu dc biết D=1,08g/ml. Giả sử sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dd
Help me,please
196 dung dich h2so4 16% tương ứng với nồng độ mol là bao nhiêu biết D = 1.112 g/ml?
Ta có:
\(V_{dd}=\frac{196}{1,112}=176,26\left(ml\right)=0,17626\left(l\right)\)
\(n_{H2SO4}=\frac{196.16\%}{98}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM=\frac{0,32}{0,17626}=1,8M\)
Trộn 300 ml dd Ba(OH), 0,05M với 500 ml dd HCl có nồng độ bM, thu được dd Y có nồng độ mol HCl là 0,01M. Tính b và cho biết cô cạn Y thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
Dd Y có HCl. → Ba(OH)2 pư hết, HCl dư.
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3.0,05=0,015\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,01.\left(0,3+0,5\right)=0,008\left(mol\right)\)
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
______0,015___0,03_____0,015 (mol)
⇒ nHCl = 0,03 + 0,008 = 0,038 (mol)
\(\Rightarrow b=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,038}{0,5}=0,076\left(M\right)\)
- Khi cô cạn dd thì HCl bay hơi hết, chất rắn khan là BaCl2,
m cr khan = mBaCl2 = 0,015.208 = 3,12 (g)