hãy cho biết 2 nguyên tử lưu huỳnh nặng bằng mấy nguyên tử oxy
Bài 7. a. Hãy xác định tên và viết kí hiệu hóa học của nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
- Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi.
- Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử lưu huỳnh 8 đvC.
- Nguyên tử X nặng bằng tổng nguyên tử natri và nguyên tử lưu huỳnh.
b. Tính phân tử khối của các chất có CTHH sau: MgO; H2CO3; KOH; Ba(NO3)2; (NH4)2SO4.
a.
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{O}}=\dfrac{M_X}{M_O}=\dfrac{M_X}{16}=4\left(đvC\right)\)
=> MX = 64(g)
Vậy X là đồng (Cu)
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{S}}=\dfrac{M_X}{M_S}=\dfrac{NTK_X}{NTK_S}=\dfrac{NTK_X}{32}=8\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 256(đvC)
Vậy X là menđelevi (Md)
- Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X}{Na+S}}=\dfrac{M_X}{M_{Na}+M_S}=\dfrac{M_X}{55}=1\left(lần\right)\)
=> MX = 55(g)
Vậy X là mangan (Mn)
b.
\(PTK_{MgO}=24+16=40\left(đvC\right)\)
\(PTK_{H_2CO_3}=1.2+12+16.3=62\left(đvC\right)\)
\(PTK_{KOH}=39+16+1=56\left(đvC\right)\)
\(PTK_{Ba\left(NO_3\right)_2}=137+\left(14+16.3\right).2=261\left(đvC\right)\)
\(PTK_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\left(14+1.4\right).2+32+16.4=132\left(đvC\right)\)
Hãy so sánh xem nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với:
a. Nguyên tử oxi. b. Nguyên tử đồng.
a .nguyên tử lưu huỳnh nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần
b. nguyên tử LH nhẹ hơn ngtử đồng 1/2 lần
lưu huỳnh nặng hơn oxi: \(\dfrac{32}{16}=2\) ( lần )
lưu huỳnh nhẹ hơn đồng : \(\dfrac{32}{64}=\dfrac{1}{2}\) ( lần )
PTK của phân tử khí oxi ( gồm 2 nguyên tử oxi ) bằng: 16.2 = 32 đvC
PTK của phân tử lưu huỳnh ( gồm 1 nguyên tử đồng ) bằng:
32 . 1 = 32 đvC
PTK của phân tử đồng ( gồm 1 nguyên tử đồng ) bằng 64 . 1 = 64 đvC
⇒ Phân tử khí lưu huỳnh nặng bằng phân tử Oxi
⇒ Phân tử khí lưu huỳnh nhẹ bằng 2 lần phân tử Đồng
Nguyên tử đồng ( Cu) nặng gấp mấy lần nguyên tử lưu huỳnh (S)?
( Biết Cu = 64; S = 32)
A. 1,5 lần.
B. 2 lần.
C. 2,5 lần.
D. 3 lần.
\(d_{\dfrac{Cu}{S}}=\dfrac{PTK_{Cu}}{PTK_S}=\dfrac{64}{32}=2\left(lần\right)\)
Chọn B
Phân tử hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng ½ lần nguyên tử lưu huỳnh..
Cho biết X là nguyên tố hóa học nào?.
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = M_X + 4M_H = X + 4.1 = \dfrac{1}{2}M_S = 16$
Suy ra : $X = 12$
Vậy X là nguyên tố cacbon
Câu 2. Hãy so sánh xem nguyên tử lưu huỳnh nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử oxi, nguyên tử hiđro và nguyên tử cacbon
= 2.6666
Vậy nguyên tử S nặng hơn nguyên tử C khoảng 3 lần.
Hãy so sánh nguyên tử sắt nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với
a) nguyên tử cacbon
b) nguyên tử oxi
c) nguyên tử đồng
d) nguyên tử lưu huỳnh
a.
\(d=\dfrac{56}{12}=4.67\)
Fe nặng hơn C 4.67 lần
b.
\(d=\dfrac{56}{16}=3.5\)
Fe nặng hơn O 3.5 lần
c.
\(d=\dfrac{56}{64}=0.875\)
Fe nhẹ hơn Cu 0.875 lần
d.
\(d=\dfrac{56}{32}=1.75\)
Fe nặng hơn S 1.75 lần
a. Hãy so sánh nguyên tử phốt pho nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với nguyên tử lưu huỳnh?
b. Hãy so sánh phân tử khí clo nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí oxi?
giúp mình với đang ktra
a, \(\dfrac{NTK_P}{NTK_S}=\dfrac{31}{32}\approx1\) ( lần )
=> nguyên tử của Phốt pho nặng nhẹ hơn nguyên tử lưu huỳnh là 1 lần
b, \(\dfrac{PTK_{Cl_2}}{PTK_{O_2}}=\dfrac{71}{32}=2,21\) ( lần )
=> Phân tử khí Clo nặng hơn phân tử khí oxi 2,21 lần
Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?
Tổng điện tích trong nguyên tử helium bằng 0. Ta nói nguyên tử không mang điện hay trung hòa về điện
Cho biết nguyên tử lưu huỳnh (sulfur) có 16 electron. Hỏi nguyên tử lưu huỳnh có bao nhiêu proton? Hãy chứng minh nguyên tử lưu huỳnh trung hòa về điện
- Vì trong nguyên tử, số electron = số proton
=> Số proton trong nguyên tử lưu huỳnh = 16
- Xét nguyên tử lưu huỳnh, ta có:
+ 16 proton, mỗi proton có điện tích +1 => Tổng số điện tích: +12
+ Neutron không mang điện => Tổng số điện tích: 0
+ 16 eletron, mỗi electronn có điện tích -1 => Tổng số điện tích: -12
=> Tổng điện tích của nguyên tử lưu huỳnh = (+12) + 0 + (-12) = 0
=> Nguyên tử lưu huỳnh trung hòa về điện
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O
và nặng hơn phân tử khí oxi 2 lần. Cho biết tên của nguyên tố X và thành phần phần trăm
khối lượng của X trong hợp chất?
A. Lưu huỳnh, 25% B. Cacbon, 18,75%
C. Lưu huỳnh, 50% D. Cacbon, 37,5%
hãy so sánh xem nguyên tử gamie nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với
a) Nguyên tử cacbon
b) Nguyên tử lưu huỳnh
c) Nguyên tử nhôm
\(\frac{NTK\left(Mg\right)}{NTK\left(C\right)}=\frac{24}{12}=2>1\)
Vậy nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 2 lần.
\(\frac{NTK\left(Mg\right)}{NTK\left(S\right)}=\frac{24}{32}=0,375< 1\)
Vậy nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử S 0,375 lần.
\(\frac{NTK\left(Mg\right)}{NTK\left(Al\right)}=\frac{24}{27}\approx0,89< 1\)
Vậy nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử Al 0,89 lần.