Bằng phuong pháp hoá học hãy nhận biết các khí: SO2, H2S, O2
Bằng phuong pháp hoá học hãy nhận biết các khí: CO2, SO2, H2S, O2
_Trích mẫu thử, đánh STT_
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Bị hấp thụ tạo kết tủa màu trắng: $SO_2, CO_2 (1)$
$SO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaSO_3 \downarrow + H_2O$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 \downarrow + H_2O$
+ Bị hấp thụ: $H_2S$
+ Không hiện tượng: $O_2$
- Dẫn khí (1) qua dd $Br_2:$
+ Br2 mất màu: $SO_2$
$SO_2 + 2H_2O + Br_2 \rightarrow H_2SO_4 + 2HBr$
+ Không hiện tượng: $CO_2$
_Dán nhãn_
cho que đóm đang cháy vào 4 lọ
tắt => CO2
cháy mãnh liệt hơn => O2
dẫn hỗn hợp khí 2 lại qua Pb(NO3)2
tạo ra kết tủa đen => H2S
còn lại là SO2
Câu 1: nêu phương pháp hoá học để nhận biết các chất khí sau đây:
a. NH2,H2S, HCl , SO2
b. Cl2 , CO2,CO,SO2,SO3
c. NH3,H2S,Cl2, NÒ , NO
d. O2,O3,SO2,H2,N2
Câu 2: Có 5 mẫu phân bón hoá học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhãn gồm: NH4NO3,Ca3(PO4)2,KCl , K3PO4 và Ca(H2PO4).Hãy trình bày cách nhận biết các mẫu phân bón hoá học nói trên bằng phương pháp hoá học.
bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các khí : Cl2, O2, SO2, H2S, O3
- Cho các khí tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ QT chuyển đỏ: SO2, H2S (1)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
+ Ban đầu QT chuyển đỏ, sau đó mất màu: Cl2
\(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ QT không chuyển màu: O2, O3 (2)
- Dẫn khí ở (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: H2S
+ Kết tủa trắng: SO2
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
- Dẫn khí ở (2) qua dd KI/hồ tinh bột:
+ Không hiện tượng: O2
+ dd chuyển màu xanh: O3
\(2KI+O_3+H_2O\rightarrow2KOH+O_2+I_2\)
Cho thử giấy QT ẩm:
- Hoá đỏ rồi mất màu: Cl2
\(H_2O+Cl_2⇌HCl+HClO\)
- Hoá đỏ nhạt: SO2, H2S (1)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
- Không hiện tượng: O2, O3 (2)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Không hiện tượng: H2S
Cho (1) thử với tàn que đóm:
- Bùng cháy: O2
- Không hiện tượng: O3
Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết chất khí đựng trong mỗi bình với điều kiện không dùng thêm thuốc thử.
Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S khí không cháy là SO2
2H2S + 3O2 → 3H2O + 2SO2
Dùng que đóm còn than hồng để nhận biết O2. Còn lại hai bình là H2S và SO2 mang đốt, khí nào cháy được là H2S khí không cháy là SO2
2H2S + 3O2 → 3H2O + 2SO2
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất khí sau CO2 , O2, H2, không khí. Viết PTHH (nếu có)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
+ Không hiện tượng: O2, H2 (1)
- Dẫn khí ở (1) qua bột CuO nung nóng:
+ Không hiện tượng: O2
+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang đỏ, có hơi nước xuất hiện: H2
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
bằng pp hoá hoá nào hãy nhận biết các chất sau
a.các chất rắn : CaO,CuO,P2O5
b. các chất khí : CO2,O2,SO2
a)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước có đặt giấy quỳ tím :
- mẫu thử tan ,quỳ tím hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
- mẫu thử tan, quỳ tím hóa xanh là $CaO$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
- mẫu thử không tan là CuO
b)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dd brom :
- mẫu thử nhạt màu là $SO_2$
Cho tàn đóm vào :
- mẫu thử bùng lửa là $O_2$
- mẫu thử không hiện tượng là $CO_2$
a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng nước hòa các chất rắn, sau đó cho cả quỳ tím vào:
+ Rắn tan tạo dung dịch và làm quỳ tím hóa đỏ -> dd H3PO4 -> P2O5
+ Rắn tan tạo dung dịch và làm quỳ tím hóa xanh -> dd Ca(OH)2 -> CaO
+ Rắn không tan -> CuO
PTHH: P2O5 +3 H2O -> 2 H3PO4
CaO + H2O -> Ca(OH)2
b) - Dẫn các khí vào dd Br2 màu nâu đỏ:
+ dung dịch Br2 mất màu -> SO2
SO2 + Br2 + 2 H2O -> 2 HBr + H2SO4
+ dung dịch Br2 không mất màu -> khí CO2, khí O2.
- Dẫn các khí còn lại qua dd Ca(OH)2 , quan sát:
+ Có kết tủa trắng CaCO3 -> CO2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (kt trắng) + H2O
+ Không có kt trắng -> O2
Chúc em học tốt!
trình bày phương pháp hóa học, nhận biết các khí không màu sau:
a. HCI, CI2, CO2, SO2
b.HCI, Cl2, O2, CO2
viết phương trình hoá học ( nếu có ).
a, - Dẫn từng khí qua quỳ tím ẩm.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, CO2, SO2 (1)
PT: \(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
+ Quỳ hóa đỏ rồi mất màu: Cl2
PT: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2.
+ Dd Br2 nhạt màu dần: SO2
PT: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
+ Không hiện tượng: CO2, HCl (2)
- Dẫn khí nhóm (2) qua dd Ca(OH)2 dư.
+ Có tủa trắng: CO2
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: HCl
PT: \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
b, - Dẫn từng khí qua quỳ tím ẩm.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, CO2 (1)
PT: \(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
+ Quỳ hóa đỏ rồi mất màu: Cl2
PT: \(Cl_2+H_2O⇌HCl+HClO\)
+ Quỳ không đổi màu: O2
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Ca(OH)2 dư.
+ Có tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: HCl
PT: \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
a.
HCl | Cl2 | CO2 | SO2 | |
Quỳ tím | đỏ | đỏ rồi mất màu | _ | _ |
Ca(OH)2 | _ | ↓trắng | ↓trắng | |
Br2 | _ | mất màu |
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
Br2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
b.
HCl | Cl2 | O2 | CO2 | |
quỳ tím | đỏ | đỏ rồi mất màu | _ | _ |
Ca(OH)2 | _ | ↓trắng |
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí: O2, SO2, CO2, N2, H2, CO đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng -> CO2, SO2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2, H2, CO (2)
Dẫn (2) qua CuO nung nóng:
- Làm CuO màu đen chuyển sang Cu màu đỏ -> H2, CO (3)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
- Ko hiện tượng -> N2, O2 (4)
Cho (1) qua dd Br2 dư:
- Mất màu Br2 -> SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Ko hiện tượng -> CO2
Đem (3) đi đốt rồi dẫn qua dd Ca(OH)2:
- Có cháy, có kết tủa màu trắng -> CO
\(2CO+O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
- Có cháy, ko hiện tượng -> H2
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Cho (4) thử tàn que đóm:
- Bùng cháy -> O2
- Ko hiện tượng -> N2
refer
- Lấy mỗi chất một ít ra làm mẫu thử
- Cho nước vôi trong vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa CO2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
-Cho dung dịch BaCl2 vào các lọ, nếu lọ nào xuất hiện kết tủa trắng chứng tỏ lọ chứa SO3
BaCl2 + H2O + SO3 --> BaSO4 + HCl
- Cho dung dịch Br2 vào các lọ, nếu lọ nào làm mất màu dung dịch Br2 chứng tỏ lọ chứa SO2
SO2 + Br2 +H2O --> HBr + H2SO4
- Cho que đóm đang cháy vào các bình còn lại
+ Nếu que đóm bùng cháy với ngọn lửa mạnh mẽ thì bình chứa khí O2
+ Nếu que đóm tắt thì bình đó chứa khí N2
+ Nếu que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh thì bình chứa khí H2
- Cho khí còn lại vào ống nghiệm chứa CuO. Nếu thấy bột CuO từ đen chuyển sang đỏ và có khí thoát ra thì bình đó chứa CO.
Bằng phương pháp hoá học hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp các khí SO2 , SO3 , O2
- Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaOH dư:
SO2 ; SO3 bị hấp thụ hoàn toàn:PTHH: SO3 + NaOH → NaHSO4
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
O2 thoát ra- Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch thu được, ta thu được khí SO2 thoát ra bằng cách đẩy không khí:
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl+ H2O + SO2 ↑
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Dùng dd Ca(OH)2 vào hỗn hợp khí:
+O2 không phản ứng nên bay ra ngoài.
+SO2 và SO3 được hấp thụ thành kết tủa trắng CaSO3,CaSO4.
SO2+Ca(OH)2=>CaSO3+H2O
SO3+Ca(OH)2=>CaSO4+H2O
_Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi:
+CaSO4 không bị phân hủy vì bền với nhiệt.
+CaSO3 bị phân hủy thành CaO và SO2=>thu được SO2.
CaSO3(t*)=>CaO+SO2
_Ta thu khí SO2 bằng cách để ống nghiệm để ngửa để thu khí lắng xuống(vì SO2 nặng hơn không khí).