Hòa tan kim loại nhôm vào đ HCl
a,viết pthh
b,phải dùng bao nhiêu kim loại nhôm để điều chế đc 6,72l khí H2
c,nếu dùng lượng khí H2 trên thì khử đc bao nhiêu gam sắt III oxit
Để khử hoàn toàn m(g) một kim loại Fe(FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 (đktc).Khi đem toàn bộ lượng sắt thu đc hòa tan vào dd HCl dư thì thu đc 0,448 lít khó H2.Tìm CTHH oxit trên
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow y=0,03\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^o\right)xFe+yH_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,02 0,02 ( mol )
\(\Rightarrow x=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
\(n_{H_2\left(thu\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,02 : 0,02 (mol)
\(n_{H_2\left(dùng\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(yH_2+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yH_2O\)
y : x (mol)
0,03 : 0,02 (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{0,03}{y}=\dfrac{0,02}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,02}{0,03}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
trong phòng thí nghiệm, ngta dùng khí H2 để khử sắt (III) oxit (Fe2O3) và thu đc 22,4 g sắt (Fe) và nước (H2O)
a) tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng?
b) tính thể tích khí hidro đã sử dụng
c) để điều chế lượng khí hidro trên, người ta dùng kim loại kẽm (Zn) cho phản ứng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) . tính khối lượng kim loại kẽm cần dùng
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
a+b) \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,2\cdot160=32\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,6\cdot65=39\left(g\right)\)
a,
nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
PTHH
Fe2O3 + 3H2 ---to----) 2Fe + 3H2O (1)
theo phương trình (1) ,ta có:
nFe2O3 = 0,4 x 2 / 1 = 0,8 (mol)
mFe2O3 = 160 x 0,8 = 128 (g)
b,
theo pt (1)
nH2 = (0,4 x 3)/2 = 0,6 (mol)
=) VH2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 (L)
c,
PTHH
Zn + H2SO4 -------------) ZnSO4 + H2 (2)
Số mol H2 cần dùng là 0,6 (mol)
Theo PT (2) :
nZn = nH2 ==) nZn = 0,6 x 65 = 39 (g)
\(\left(a\right)\)\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(\left(b\right)\)\(n_{Al}=\dfrac{4.05}{27}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0.1125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=2.52\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=\dfrac{0.15}{2}=0.075\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.075\cdot102=7.65\left(g\right)\)
\(\left(c\right)\)
Để điều chế : 7.65 (g) Al2O3 thì cần 4.05 (g) Al và 2.52(l) khí O2
Vậy : để điều chế 25.5(g) Al2O3 thì cần x(g) Al và y(l) khí O2
\(m_{Al}=\dfrac{25.5\cdot4.05}{7.65}=13.5\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=\dfrac{25.5\cdot2.52}{7.65}=8.4\left(l\right)\)
a) PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b) Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,075mol\) \(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,075\cdot102=7,65\left(g\right)\)
c) Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{25,5}{102}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,5mol\\n_{O_2}=0,375mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,5\cdot27=13,5\left(g\right)\\V_{O_2}=0,375\cdot22,4=8,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 11,3g hỗn hợp gồm Zn và Mg vào đúng dịch HCl vừa đủ tạo thành 6,72l khí hiđro thu đc ở đktc. a) Tính khối lượng mõi kim loại trong hỗn hợp đầu b) Tính thành phần phần trăm mỗi kim loại c) Lượng khí H này có thể khử tối đa bao nhiêu sắt (III) oxit
\(a.Đặt:\left\{{}\begin{matrix}Zn:x\left(mol\right)\\Mg:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ Tacó:\left\{{}\begin{matrix}65x+24y=11,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right);m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\ b.\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{11,3}=57,52\%;\%m_{Mg}=100-57,52=42,48\%\\ c.3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\\ TheoPT:n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
hòa tan 7,2g magie bằng dung dịch axit clohidric
a, thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b, nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt
a)\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3mol\)
\(\rightarrow0,3molH_2\)\(\rightarrow V_{H2}=0,3.22,4=6,72l\)
b)\(H_2+Fe_2O_3\rightarrow3H_2O+2Fe\)
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12mol\)
\(\rightarrow0,24molFe\rightarrow m_{Fe}=0,24.56=13,44gam\)
Đốt cháy hòa tan 10,8g nhôm trong bình chứa không khí. A. Viết phương trình hóa học V. Tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hòa tan lượng nhôm ở trên C.cần bao nhiêu gam KClO3 để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
A)Cần dùng bao nhiêu g(mol) nhôm để điều chế được 13,35 nhôm ClOrua.
B)nếu thu đc 13,44 lít khí H2 ở đktc thì có bao nhiêu gam axit tham gia phản ứng.
Giúp với
Để điều chế khí H2 trong phòng thí ngiệm,người ta cho 6,5g Zn vào dd H2SO4. a/ Viết pt phản ứng b/ Tính khối lượng H2SO4 đã dùng c/ Nếu dùng lượng H2 nói trên đi qua bột FeO nung núng thì khối lượng kim loại Fe thu đc là bào nhiêu???
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8g\)
c.\(FeO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe+H_2O\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)