hòa tan hoàn toàn 6,5g Zntrong đ HCl 2M vừa đủ.tính Vh2 thu được ở đktc
Hòa tan 6,5g Zn hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HCl
a) Viết PTHH
b) Tính VH2(đktc)
c) Tính C\(_M\)HCl phản ứng
d) Tính Khối lượng muối tạo thành
`a)PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
____________________________________
`b) n_[Zn] = [ 6,5 ] / 65 = 0,1 (mol)`
Theo `PTHH` có: `n_[H_2] = n_[Zn] = 0,1 (mol)`
`-> V_[H_2 (đktc)] = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)`
______________________________________
`c)` Theo `PTHH` có: `n_[HCl] = 2 n_[Zn] = 2 . 0,1 = 0,2 (mol)`
Đổi `200 ml = 0,2 l`
`-> C_[M_[HCl]] = [ 0,2 ] / [0,2 ] = 1(M)`
________________________________________
`d)` Theo `PTHH` có: `n_[ZnCl_2] = n_[Zn] = 0,1 (mol)`
`-> m_[ZnCl_2] = 0,1 . 136 = 13,6 (g)`
VHCl= 200ml = 0,2 (l)
Zn + 2HCl -- > ZnCl2 + H2
nZn = 6,5 : 65 = 0,1(mol)
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
\(C_{MHCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 (g)
Thí nghiệm 1 : | Hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm vào dung dịch axit có chứa 0,2 mol HCl, thu được V1 lit khí ( đktc )
|
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ V\text{ì}:\dfrac{0,1}{1}=\dfrac{0,2}{2}\\ \Rightarrow Ph\text{ả}n.\text{ứn}g.h\text{ết}\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ V_1=V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào 100ml HCl 2M. phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí không màu
a. Viết PTHH của PƯ
b. tính m gam và thể tích khí thoát ra ở đktc?
c. người ta cho một kim loại M (không rõ hóa trị) tác dụng vừa đủ với lượng axit HCl trên, sau PƯ thấy tạo thành 12,7 gam muối của kim loại M. Xác định kim loại M.
\(n_{HCl}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2.........................0.1\)
\(m_{Mg}=0.1\cdot24=2.4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(.........0.2.......\dfrac{0.2}{n}\)
\(M_{MCl_n}=\dfrac{12.7}{\dfrac{0.2}{n}}=63.5n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow M+35.5n=63.5n\)
\(\Rightarrow M=28n\)
\(BL:n=2\Rightarrow M=56\)
\(M:Fe\)
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) n HCl = 0,1.2 = 0,2(mol)
n Mg = n H2 = 1/2 n HCl = 0,1(mol)
Suy ra:
m = 0,1.24 = 2,4(gam)
V H2 = 0,1.22,4 = 2,24(lít)
c) Gọi n là hóa trị M
2M +2nHCl $\to$ 2MCln + nH2
Theo PTHH :
n MCln = 1/n x n HCl = 0,2/n(mol)
Suy ra :
$\dfrac{0,2}{n}(M + 35,5n) = 12,7$
=> M = 28n
Với n = 2 thì M = 56(Fe)
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6l khí H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Xác định thể tích dung dịch HCl ban đầu.
Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp bột Fe và FeO vào dd HCl vừa đủ thu được 4,48 lít khí ở đktc.
Đề bài hỏi gì vậy em?
1,Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1 : | Hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm vào dung dịch axit có chứa 0,2 mol HCl, thu được V1 lit khí ( đktc )
|
Thí nghiệm 2 : | Hòa tan hoàn toàn 4,7g hỗn hợp 2 kim loại natri và canxi vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl thu được V2 lit khí ( đktc )
|
So sánh V1 và V2
- Thí nghiệm 1:
\(PTHH:Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_1=V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
- Thí nghiệm 2:
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và Ca.
PTHH:
\(2Na+2HCl--->2NaCl+H_2\left(1\right)\)
\(Ca+2HCl--->CaCl_2+H_2\left(2\right)\)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=n_{Na}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=2.n_{Ca}=2y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+2y=0,1\) (*)
Theo đề, ta có: \(23x+40y=4,7\) (**)
Từ (*) và (**), ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,1\\23x+40y=4,7\end{matrix}\right.\)
Ra số âm, bạn xem lại đề.
1,Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1 : | Hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm vào dung dịch axit có chứa 0,2 mol HCl, thu được V1 lit khí ( đktc )
|
Thí nghiệm 2 : | Hòa tan hoàn toàn 4,7g hỗn hợp 2 kim loại natri và canxi vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl thu được V2 lit khí ( đktc )
|
1,Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1 : | Hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm vào dung dịch axit có chứa 0,2 mol HCl, thu được V1 lit khí ( đktc )
|
Thí nghiệm 2 : | Hòa tan hoàn toàn 4,7g hỗn hợp 2 kim loại natri và canxi vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl thu được V2 lit khí ( đktc )
|
So sánh V1 và V2
\(TN_1:n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \text{Vì }\dfrac{n_{Zn}}{1}=\dfrac{n_{HCl}}{2}\text{ nên phản ứng xảy ra hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_1=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
\(TN_2:\text{Đặt }\left\{{}\begin{matrix}x=n_{Na}\left(mol\right)\\y=n_{Ca}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ PTHH:2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\\ Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\\ \text{Từ đó ta có HPT: }\left\{{}\begin{matrix}23x+40y=4,7\\x+0,5y=0,1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{11}{190}\\y=\dfrac{8}{95}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}x+y=\dfrac{11}{380}+\dfrac{8}{95}\approx0,113\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_2=V_{H_2\left(đktc\right)}\approx0,113\cdot22,4=2,5312\left(l\right)\\ \Rightarrow V_1< V_2\)
hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn vào 100ml dung dịch HCl
a) tính thể tích khí hiđro thoát ra (đktc)
b) tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng
c) nếu dùng 50ml dung dịch HCl trên trung hòa V ml dung dịch Ca(OH)2 2M tính V?
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe và Cu2O thì dùng vừa đủ 600ml dung dịch HCl. Sau phàn ứng hoàn toàn thu được 4,48 lit khí ở đktc tính khối lượng mỗi chất và khối lượng muối