Hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào 100ml HCl 2M. phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí không màu
a. Viết PTHH của PƯ
b. tính m gam và thể tích khí thoát ra ở đktc?
c. người ta cho một kim loại M (không rõ hóa trị) tác dụng vừa đủ với lượng axit HCl trên, sau PƯ thấy tạo thành 12,7 gam muối của kim loại M. Xác định kim loại M.
\(n_{HCl}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2.........................0.1\)
\(m_{Mg}=0.1\cdot24=2.4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(.........0.2.......\dfrac{0.2}{n}\)
\(M_{MCl_n}=\dfrac{12.7}{\dfrac{0.2}{n}}=63.5n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow M+35.5n=63.5n\)
\(\Rightarrow M=28n\)
\(BL:n=2\Rightarrow M=56\)
\(M:Fe\)
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) n HCl = 0,1.2 = 0,2(mol)
n Mg = n H2 = 1/2 n HCl = 0,1(mol)
Suy ra:
m = 0,1.24 = 2,4(gam)
V H2 = 0,1.22,4 = 2,24(lít)
c) Gọi n là hóa trị M
2M +2nHCl $\to$ 2MCln + nH2
Theo PTHH :
n MCln = 1/n x n HCl = 0,2/n(mol)
Suy ra :
$\dfrac{0,2}{n}(M + 35,5n) = 12,7$
=> M = 28n
Với n = 2 thì M = 56(Fe)