hòa tan 2,7g kim loại nhôm. Vào dung dịch
Hòa tan hoàn toàn 2,7g 1 kim loại hóa trị III vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3,36l khí D.
a Xác định kim loại A
b, Tính khối lượng khi cô cạn muối khan
a,Gọi kim loại hóa trị III đó là X
\(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH
\(2X+6HCl\rightarrow2XCl_3+3H_2\)
0,1 mol 0,15mol
\(m_X=M_X.0,1\)
\(M_X=\frac{2,7}{0,1}=27\left(g_{ }\right)\)
Vậy X thuộc kim loại Nhôm(Al)
b, PTHH
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1mol 0,15 mol
\(m_{AlCl_3}=0,1.106,5=10,65\left(g\right)\)
gọi kim loại hóa trị III đó là X
\(2X+6HCL->2XCl_3+3H_2\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
theo (1) \(n_X=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_X=\frac{2,7}{0,1}=27\left(g\right)\)
=> kim loại đó là Al
hòa tan hoàn toàn 2,7g một kim loại m trong dung dịch hno3 ta thu được 2,24 lít no xđ kim loại m
Câu hỏi của bạn ko liên quan tới TA nên chắc ko ai trả lời đâu!!!
LLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLLèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèèè
Đem hòa tan 2,7g kim loại A trong 50g dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần 50g dung dịch NaOH 8%, được dung dịch Y. Trong dung dịch Y, NaCl có nồng độ 5,71%.
a)Tìm kim loại A.
b) Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ muối của A trong dd Y.
NaOH = 0,1 mol => HCl dư 0,1 mol và NaCl = 0,1 mol
=> khối lượng dd Y = 0,1. 58,5: 5,71% = 102,452
BTKL => mH2 = 2,7+50+50 - 102,452 = 0,248g
=> Số mol H2 = 0,124 mol
=> HCl pư = 0,248 mol
=> tổng HCl = 0,348 mol
=> C% của HCl = 0,348. 36,5: 50 = 25,404%.
1/ Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng? 2/ Hòa tan 21,2 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc sau khi phản ứng kết thúc? 3/ Cho 18,4 gam một kim loại A có hóa trị I phản ứng với khí clo dư tạo thành 46,8 gam muối. Hãy xác định kim loại A. 4/ Hòa tan hoàn toàn 7,2g kim loại M có hóa trị II cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3M. Hãy xác định kim loại M.
1)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____0,1----->0,15
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{14,7}{250}.100\%=5,88\%\)
2)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
_______0,2------------------------------>0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
3)
\(n_A=\dfrac{18,4}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + Cl2 --to--> 2ACl
____\(\dfrac{18,4}{M_A}\)---------->\(\dfrac{18,4}{M_A}\)
=> \(\dfrac{18,4}{M_A}\left(M_A+35,5\right)=46,8=>M_A=23\left(Na\right)\)
4)
nHCl = 0,2.3 = 0,6(mol)
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
____0,3<-----0,6
=> \(M_M=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(Mg\right)\)
hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm (Al) vào 100g dung dịch H2SO4
a.viết phương trình hóa học xảy ra
b.tính thể tích khí H2 sinh ra ở ĐKTC
c.tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15\cdot98}{100}\cdot100\%=14,7\%\end{matrix}\right.\)
\(a,n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....0,1\rightarrow..0,15...........0,05..........0,15\\ b,V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,m_{ctH_2SO_4}=n.M=0,15.98=14,7\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : 2 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
0,1 0,15 0,15
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,1.3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hido ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,15 . 22,4
= 3,36 (l)
c) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,1.3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,15 . 98
= 14,7 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric đã dùng
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{14,7.100}{100}=14,7\)0/0
Chúc bạn học tốt
a, \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,6.98}{25\%}=235,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,2.342}{10,8+235,2-0,6.2}.100\%\approx27,94\%\)
Hòa tan 10,8g kim loại nhôm vào dung dịch h2so4 25% a) viết PTHH xảy ra b) tính khổi lượng dung dịch h2so4 cần dùng c) tính nồng độ % của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm cần vừa đủ 250 gam dung dịch axit sunfuric loãng. Tính nồng độ % của dung dịch axit đã dùng?
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
_____0,1----->0,15
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{14,7}{250}.100\%=5,88\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm vào 100 ml dung dịch H2SO4
a) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí sinh ra (đktc)
b) Tính CM dung dịch sinh ra sau phản ứng
mọi người giúp mình với mình cảm ơn
a)
$n_{Al} = 2,7 : 27 = 0,1(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{Al_2(SO_4)_3} = n_{Al} : 2 = 0,05(mol)$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{H_2} = 0,15(mol)$
Suy ra :
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,05.342 = 17,1(gam)$
$V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$
b)
$C_{M_{Al_2(SO_4)_3}} = \dfrac{0,05}{0,1} = 0,5M$