PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)=n_{H_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\\C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,15\cdot98}{100}\cdot100\%=14,7\%\end{matrix}\right.\)
\(a,n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\\ \left(mol\right)....0,1\rightarrow..0,15...........0,05..........0,15\\ b,V_{H_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,m_{ctH_2SO_4}=n.M=0,15.98=14,7\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : 2 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
0,1 0,15 0,15
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,1.3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hido ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,15 . 22,4
= 3,36 (l)
c) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,1.3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,15 . 98
= 14,7 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric đã dùng
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{14,7.100}{100}=14,7\)0/0
Chúc bạn học tốt