Cơ quan sinh sản của loài rêu
A. Bào tử nằm ở ngọn
B. Bào tử nằm ở phía mặt sau lá già
C. Nón đực và nón cái
D. Hạt nằm trong quả
Cơ quan sinh sản của loài rêu
A. Bào tử nằm ở ngọn
B. Bào tử nằm ở phía mặt sau lá già
C. Nón đực và nón cái
D. Hạt nằm trong quả
Câu 17. Cơ quan sinh sản không phải của thực vật hạt kín là:
A. Túi bào tử, nón.
B. Hoa, quả, hạt.
C. Hạt Một lá mầm, hạt Hai lá mầm.
D. Hoa đực và hoa cái.
Câu 17. Cơ quan sinh sản không phải của thực vật hạt kín là:
A. Túi bào tử, nón.
B. Hoa, quả, hạt.
C. Hạt Một lá mầm, hạt Hai lá mầm.
D. Hoa đực và hoa cái.
Thực vật cây thuốc bỏng sỉnh sản nhờ cơ quan nào A. Lá B. Nón C. Bào tử D. Hạt nằm trong quả
Thực vật cây thuốc bỏng sỉnh sản nhờ cơ quan nào A. Nón B. Bào tử C. Lá D. Hạt nằm trong quả
Nêu cơ quan sinh sản của các ngành thực vật. So sánh cơ quan sinh sản, cơ quan sinh dưỡng của ngành thực vật hạt trần và thực vật hạt kín.
câu :2:-Đặc điểm cấu tạo sinh sản của ngành thực vật hạt trần là: có mạch dẫn, có thân, lá và rễ thật, có hạt, không có hoa, sinh sản bằng hạt (hạt nằm lộ trên lá noãn hở), đại diện là cây thông hai lá, trắc bạch diệp
-Đặc điểm cấu tạo sinh sản của ngành thực vật hạt kín là: có mạch dẫn, có hoa, có hạt được bao kín trong quả, sinh sản bằng hạt (hạt nằm trong quả), đại diện là cây hoa hồng, phượng vĩ
Dựa vào các đặc điểm sau hãy so sánh cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây thông và cây dưởng xỉ
A. CÂY THÔNG
1. Cơi quan sinh dưỡng của cây thông
- Thân gỗ có mạch dẫn
- Lá nhỏ, hình kim mọc ra từ cành con
2. Cơ quan sinh sản của cây thông (nón)
Có hai loại nón
* Nón đực: Nhỏ, màu vàng mọc thành cụm
- Có vảy (nhị) mang túi phấn chứa hạt phần
* Nón cái: Lớn hơn nón đực mọc riêng lẻ
- Có vảy mang lá noãn hở
* Hạt nằm trên lá noãn hở nên gọi là hạt trần
- Chưa có hoa, quả
- Thông chưa có quả thực sự
B. CÂY DƯƠNG XỈ
1. Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ
-Gồm có rễ thật
- Thân ngầm, hình trụ
- Lá non, cuộn tròn; lá già, cuống dài
- Có mạch dẫn
2. Cơ quan sinh sản của dương xỉ
- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử
- Túi bòa tử nằm ở mặt dưới của lá già
- Bào tử đc hình thành trước khi thụ tinh
- Bào tử chín nảy mầm thành nguyên tán sau đó phát triển thành cây mới
GIÚP MK VỚI!!!
Dựa vào các đặc điểm sau hãy so sánh cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng của cây thông và cây dưởng xỉ
A. CÂY THÔNG
1. Cơi quan sinh dưỡng của cây thông
- Thân gỗ có mạch dẫn
- Lá nhỏ, hình kim mọc ra từ cành con
2. Cơ quan sinh sản của cây thông (nón)
Có hai loại nón
* Nón đực: Nhỏ, màu vàng mọc thành cụm
- Có vảy (nhị) mang túi phấn chứa hạt phần
* Nón cái: Lớn hơn nón đực mọc riêng lẻ
- Có vảy mang lá noãn hở
* Hạt nằm trên lá noãn hở nên gọi là hạt trần
- Chưa có hoa, quả
- Thông chưa có quả thực sự
B. CÂY DƯƠNG XỈ
1. Cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ
-Gồm có rễ thật
- Thân ngầm, hình trụ
- Lá non, cuộn tròn; lá già, cuống dài
- Có mạch dẫn
2. Cơ quan sinh sản của dương xỉ
- Dương xỉ sinh sản bằng bào tử
- Túi bòa tử nằm ở mặt dưới của lá già
- Bào tử đc hình thành trước khi thụ tinh
- Bào tử chín nảy mầm thành nguyên tán sau đó phát triển thành cây mới
GIÚP MK VỚI!!!
Câu 01: Cơ quan sinh sản của thông có tên gọi là gì ?
A.Nón
B.Quả
C.Túi bào tử
D.Hoa
Câu 02: Trong các thực vật sau, loại nào cơ thể có cả hoa, quả và hạt?
A.Rêu tản
B.Cây bưởi
C.Cây thông
D.Cây vạn tuế
hãy phân biệt đặc điểm cấu tao cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt trần và hạt kín
Cơ quan sinh dưỡng | Cơ quan sinh sản | |
Hạt trần | - Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân. | - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần. - Chưa có hoa và quả.
|
Hạt kín | * Rễ - Các dạng rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Biến dạng của rễ: rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. * Thân - Các dạng thân chính: + Thân đứng: thân gỗ thân cột, thân cỏ. + Thân leo: thân quấn, tua cuốn. - Các loại biến dạng của thân: thân củ, thân rễ, thân mọng nước. * Lá - Các kiểu gân lá: gân hình mạng, gân song song, gân hình cung. - Biến dạng của lá: lá biến thành gai, lá biến thành vảy, lá dự trữ, tay móc, tua cuốn. - Các dạng lá chính: lá đơn, lá kép. | * Hoa - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành 2 nhóm: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Cách mọc: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm. - Màu sắc hoa đa dạng: màu đỏ, màu hồng, màu trắng, ... - Số nhị của hoa thì khác nhau ở mỗi hoa. - Cách thụ phấn cho hoa: tự thụ phấn, thụ phấn nhờ côn trùng, thụ phấn nhờ gió, nhờ con người. * Quả - Quả được chia thành 2 nhóm: + Quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ. + Quả thịt: quả mọng và quả hạch. * Hạt - Hạt nằm trong quả. - Cách phát tán của hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, côn trùng. |
* Hạt kín
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm thân gỗ thân thảo, lá đơn, lá kép..), trong thân có mạch dẫn phát triển. Có hoa quả, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu). Đây là một đặc điểm tiến hóa và là ưu thế của cây Hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Đặc điểm chung của thực vật hạt trần là: hạt trần là thực vật bậc cao có:
- cơ quan sinh dưỡng phát triển
- trong thân có mạch dẫn hoàn thiện
- sống ở nhiều môi trường
- cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn, chưa có hoa,có quả
Hạt trần:
-cơ quan sinh dưỡng không đa dạng: rễ cọc, thân gỗ, lá kim
-cơ quan sinh sản là nón, không có hoa và quả
Hạt kín:
-cơ quan sinh dưỡng đa dang:rễ cọc, rễ chùm, lá đơn, lá kép,...
-cơ quan sinh sản là hoa và quả
Mô tả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín
Cơ quan sinh dưỡng: - Thân: Cỏ, gỗ, leo.
- Rễ: cọc , chùm.
- Đã có mạch dẫn.
- Lá rất đa dạng.
Cơ quan sinh sản:- Hoa, quả có hình dạng kích thước, màu sắc đa dạng.
- Hạt được bảo vệ trong quả.
Cơ quan sinh dưỡng: - Thân: Cỏ, gỗ, leo.
- Rễ: cọc , chùm.
- Đã có mạch dẫn.
- Lá rất đa dạng.
Cơ quan sinh sản:- Hoa, quả có hình dạng kích thước, màu sắc đa dạng.
- Hạt được bảo vệ trong quả.
Hạt kín | * Rễ - Các dạng rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Biến dạng của rễ: rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. * Thân - Các dạng thân chính: + Thân đứng: thân gỗ thân cột, thân cỏ. + Thân leo: thân quấn, tua cuốn. - Các loại biến dạng của thân: thân củ, thân rễ, thân mọng nước. * Lá - Các kiểu gân lá: gân hình mạng, gân song song, gân hình cung. - Biến dạng của lá: lá biến thành gai, lá biến thành vảy, lá dự trữ, tay móc, tua cuốn. - Các dạng lá chính: lá đơn, lá kép. | * Hoa - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành 2 nhóm: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Cách mọc: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm. - Màu sắc hoa đa dạng: màu đỏ, màu hồng, màu trắng, ... - Số nhị của hoa thì khác nhau ở mỗi hoa. - Cách thụ phấn cho hoa: tự thụ phấn, thụ phấn nhờ côn trùng, thụ phấn nhờ gió, nhờ con người. * Quả - Quả được chia thành 2 nhóm: + Quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ. + Quả thịt: quả mọng và quả hạch. * Hạt - Hạt nằm trong quả. - Cách phát tán của hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, côn trùng. |