Bài 5: Cho 28,4 gam điphotpho pentaoxit tác dụng với 216 gam nước.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng axit photphoric thu được.
c) Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím như thế nào?
Cho 4,8 gam Magie tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch axit sunfuric.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Mg + H_2 SO_4 -> MgSO_4 + H_2`
`0,2` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Mg]=[4,8]/24=0,2(mol)`
`b)m_[MgSO_4]=0,2.120=24(g)`
`c)C%_[MgSO_4]=24/[4,8+50-0,2.2].100~~44,12%`
Hoà tan 14,2 gam điphotpho pentaoxit vào 180 gam nước.a) Tính khối lượng axit photphoric thu được.b) Tính nồng độ % của dung dịch axit photphoric.
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{14.2}{142}=0.1\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(0.1..........................0.2\)
\(m_{H_3PO_4}=0.2\cdot98=19.6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=14.2+180=194.2\left(g\right)\)
\(C\%H_3PO_4=\dfrac{19.6}{194.2}\cdot100\%=10.09\%\)
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư, thu được một chất khí và 53,3 g dung dịch
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính C% của dung dịch axit đã dùng .
a) PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,15\cdot95=14,25\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,3\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl\left(p.ứ\right)}=0,3\cdot36,5=10,95\left(g\right)\\m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=53,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=50\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{HCl\left(p.ứ\right)}=\dfrac{10,95}{50}\cdot100\%=21,9\%\)
Câu 3: Cho 23,2 gam oxit sắt từ tác dụng với 300 gam dung dịch axit clohiđric 3,65%. a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng. b/ Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư là bao nhiêu gam. c/ Tính khối lượng muỗi thu được sau phản ứng.
PTHH: \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{300\cdot3,65\%}{36,5}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,3}{8}\) \(\Rightarrow\) Fe3O4 còn dư, HCl p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,0625\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,0375\left(mol\right)\\m_{FeCl_3}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=0,0625\cdot232=14,5\left(g\right)\\m_{muối}=0,0375\cdot127+0,075\cdot162,5=16,95\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nFe3O4= 23,2/232=0,1(mol); nHCl = (300.3,65%)/36,5= 0,3(mol)
a) PTHH: Fe3O4 + 8 HCl -> 2 FeCl3 + FeCl2 + 4 H2O
b) Ta có: 0,3/8 < 0,1/1
=> Fe3O4 dư, HCl hết, tính theo nHCl.
=> nFe3O4(p.ứ)= nFeCl2= nHCl/8=0,3/8= 0,0375(mol)
=> mFe3O4(dư)= (0,1- 0,0375).232=14,5(g)
c) nFeCl3= 2/8. 0,3= 0,075(mol)
=> mFeCl3= 0,075.162,5=12,1875(g)
mFeCl2= 0,0375. 127=4,7625(g)
=>m(muối)= 12,1875+ 4,7625= 16,95(g)
Cho 9,75 5 gam gam kẽm tác dụng với dung dịch axit clohydric viết phương trình hóa học? Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn thu được Sau phản ứng và khối lượng axit clohidric cần dùng
\(n_{Zn}=\dfrac{9.75}{65}=0.15\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.15.....0.3...................0.15\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
: Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
c/ Tính khối lượng AlCl3 tạo thành.
d/ Dẫn lượng khí hiđro sinh ra ở trên qua bột CuO nung nóng. Tính khối lượng đồng sinh ra sau phản ứng.
\(nAl=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(nHCl=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
2 6 2 3 (mol)
0,2 0,6 0,2 0,3 (mol)
LTL : 0,3 / 2 > 0,6/6
=> Al dư sau pứ , HCl đủ vs pứ
\(mAl_{\left(dư\right)}=\left(0,3-0,2\right).27=2,7\left(g\right)\)
\(mAlCl_3=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
1 1 1 1 (mol)
0,3 0,3 0,3 0,3 (mol)
=> \(mCu=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,6}{6}\)
=> Al dư HCl hết
theo pthh : \(n_{Al\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al\left(d\right)}=\left(0,3-0,2\right).27=2,7\left(g\right)\)
theo pthh : \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\
m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
theo pthh : \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
pthh: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}H_2O+Cu\)
0,3 0,3
\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\)
Bài 1: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, thu được V lít khí Hidro (ở đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí hidro thu được.
c. Dẫn V lít khí Hidro ở phản ứng trên qua bình đựng 12 gam CuO. Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Bài 2: Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành chất rắn màu trắng điphotpho pentaoxit.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
c. Nếu cho lượng khí Oxi ở phản ứng trên tác dụng với 19,5 gam kim loại kẽm thì chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
Bài 1.
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,15 0,1
\(\Rightarrow CuO\) dư và dư \(\left(0,15-0,1\right)\cdot80=4g\)
Bài 2.
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,1 0,125
\(V_{O_2}=0,125\cdot22,4=2,8l\)
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
0,3 0,125 0
0,25 0,125 0,25
0,05 0 0,25
\(\Rightarrow ZnO\) dư và dư \(0,05\cdot81=4,05g\)
Bài 1.
a, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1
b, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) ⇒ CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 ---to----> Cu + H2O
Mol: 0,1 0,1
\(m_{CuOdư}=\left(0,15-0,1\right).80=4\left(g\right)\)
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất Điphotpho pentaoxit(P2O5).
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng ?
Bài 2 : Cho 120 gam sắt tác dụng với axit clohidric, thu được 127 gam sắt (II) clorua và 6 gam khí hidro.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng axit đã dùng ?
Bài 3 : Nung 150 gam CaCO3 ( canxi cacbonat) ở nhiệt độ thích hợp thu được 66 gam CO2 ( cacbon đioxit ) và m gam CaO ( canxi oxit) .
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ? Tính m?
Bài 4 : Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối kaliclorat thu được 9,6 gam khí oxi và một lượng muối kaliclorua. Tính khối lượng muối kaliclorua thu được ?
Bài 5 : Đốt cháy m gam magie trong không khí thu được 80 gam magie oxit ( MgO). Biết khối lượng magie tham gia phản ứng bằng 1,5 lần khối lượng oxi ( không khí) tham gia phản ứng. Tính khối lượng magie và oxi đã phản ứng ?
Bài 6 : Đốt cháy 1,6 gam hợp chất X cần 6,4 gam khí oxi. Sau phản úng thu được hai sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng cacbonic : khối lượng nước = 11 : 9. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được ?
Bài 7 : Nung nóng Fe(OH)3 ( Sắt (III) hidroxit) thu được sản phẩm là Fe2O3 ( Sắt (III) oxit) và hơi nước. Trong một thí nghiệm người ta nung nóng hoàn toàn 21,4 gam Fe(OH)3 thì thấy sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 5,4 gam. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được?
Trong một thí nghiệm khác nếu nung hoàn toàn 10,7 gam Fe(OH)3 thì khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu ?
Bài 8 : Biết rằng khí nung hết a gam CaCO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm 4,4 gam. Mặt khác nếu phân hủy hết 2a gam CaCO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn là 11,2 gam. Tinh a ?
Bài 9 : Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Hãy cho biết khối lượng của lưỡi dao bị gỉ có thay đổi so với ban đầu không ?
Bài 10 : Đốt chất A trong khí oxi thu được sản phẩm là khí cacbon dioxit và hơi nước. Hãy cho biết :
- Nguyên tố hóa học nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất A ?
- Nguyên tố hóa học nào có thể có hoặc không có trong thành phần của chất A ? Giải thích
1)
a) photpho+oxi--->điphotpho pentaoxit
b)M photpho+M oxi---> M điphotpho pentaoxit
3.1 + M oxi--> 7.1
M oxi = 7.1 - 3.1 = 4g
mới làm xong bài 1 bấm xem thêm thấy bất ngờ lun nên thôi ko lm nx hihi
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng hết với nước thu được dung dịch axit sunfuric (H2SO4). a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Cho quỳ tím vào sản phẩm của phản ứng trên thì có hiện tượng như thế nào. c) Tính khối lượng axit sunfuric thu được. d) Xác định nồng độ mol của 250ml dung dịch axit sunfuric thu được ở trên.
\(n_{SO_3}=\dfrac{3}{80}=0,0375\left(mol\right)\\ pthh:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
b) sản phẩm làm QT hóa đỏ vì sp là axit
\(pthh:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
0,0375 0,0375
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,0375.98=3,675\left(g\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,0375}{0,25}=0,15M\)