Bài 2: Đốt cháy kim loại kẽm (Zn) trong bình có chứa 33,6l khí O2 ở đktc.
a. Tính khối lượng kim loại tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c. Để có được lượng O2 cho phản ứng trên thì cần bao nhiêu g Kalipemanganat?
Đốt cháy Kim loại Magie trong bình chứa 3,36 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn
a Tính khối lượng kim loại đã tham gia phản ứng
b Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
C để có được khối lượng khí Oxi cho phản ứng trên thì phải dùng bao nhiêu gam Kalipemanganat
nO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
pthh : 2Mg + O2 -t--> 2MgO
0,3<----0,15---> 0,3 (mol)
=> mMg= 0,3 . 24 = 7,2 (g)
=> mMgO = 0,3 . 40 =12 (g)
pthh : 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3<-------------------------------------0,15 (mol)
=> mKMnO4 = 0,3 . 158 = 47,4 (g)
Khử 32g Iron(III) oxide (Fe2O3 ) bằng khí hydrogen (H2 ) a.Tính thể tích khí hydrogen (H2 ) tham gia phản ứng? b. Tính khối lượng kim loại tạo thành? c. Lấy lượng kim loại trên đốt cháy trong lọ khí O2 . Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Đốt cháy hoàn toàn 19,5g kim loại kẽm trong bình chứa khí o2 a) tính thể tích o2 (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên b) tính khối lượng KCIO3 cần nhiệt phân để thu được khí o2 cần dùng ở câu a
a.\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(2Zn+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2ZnO\)
0,3 0,15 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,1 0,15 ( mol )
\(m_{KClO_3}=n_{KClO_3}.M_{KClO_3}=0,1.122,5=12,25g\)
a) PTHH: 2Zn + O2 → 2ZnO
2 1 2
0,3 0,15 0,3
nZn = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{19,5}{65}\) = 0,3 (mol)
mO2 = n.M = 0,15 . 16 = 2,4 (g)
VO2 = m . 22,4 = 2,4 . 22,4 = 53,76 (l)
b) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
0,1 0,1 0,15
mKClO3 = n . M = 0,1 . 122,5 = 12,25 (g)
Bài 1: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc.
a. Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm thu được.
Bài 2: Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H2.
a. Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng bao nhiêu?.
b. Tính thể tích của H2 thu được.
Bài 3: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 4: Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.
b) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 15gam CaCO3 vào 200mL dung dịch HCl 2M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch thu được.
Bài 6: Hòa tan hết 4,8 gam Magie vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 20%.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch NaOH nồng độ 2M vào 200 mL dung dịch HCl 4M.
a. Chobiếtchấtnàodưsauphảnứng.
b. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 1:
a) nP=6,2/31=0,2(mol); nO2= 6,72/22,4=0,3(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
Ta có: 0,2/4 < 0,3/5
=> P hết, O2 dư, tính theo nP
=> nO2(p.ứ)= 5/4. nP= 5/4. 0,2=0,25(mol)
=> mO2(dư)=0,3- 0,25=0,05(mol)
=> mO2(dư)=0,05.32=1,6(g)
b) nP2O5= nP/2= 0,2/2=0,1(mol)
=>mP2O5=0,1.142=14,2(g)
b ơi đây là bài 1 nka, tí mk làm xog sẽ gửi típ nka
đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong bình chứa khí O2 tạo thành kẽm oxit
a) hãy viết phương trình phản ứng xảy ra và cho biết phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào
b) tính thể tích khí O2(đktc) đã tham gia phản ứng trên
c) cho toàn bộ lượng Zn ở trên vào dung dịch có chứa 9,8 gam H2SO4 tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối kẽm tạo thành
mọi người giúp em với ạ
a, PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\) - pư hóa hợp.
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được Zn dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
CHO KIM LOẠI ALLUMINIUM tác dụng với hydrochoric acid tạo thành muối alluminium chloried alcl3 và 2,9748 lít khí hdrogen ở đkc
a) tính khối lượng các chất tham gia phản ứng
b) bính khối lượng muối alcl3 tạo thành
c) đốt cháy hết lượng khí hydrogen bằng khí oxygen sẽ tạo ra bao nhiêu gam hơi nước
\(n_{H_2}=\dfrac{2,9748}{24,79}=0,12(mol)\\ 2AL+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,08(mol);n_{HCl}=0,24(mol)\\ a,m_{Al}=0,08.2=2,16(g)\\ m_{HCl}=0,24.36,5=8,76(g)\\ b,m_{AlCl_3}=0,08.133,5=10,68(g)\\ c,2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,12(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,12.18=2,16(g)\)
Cho 28g kim loại Fe tác dụng với khí O2 ở (đktc)
a)Viết phản ứng hoá học
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi phản ứng kết thúc
c)Tính thể tích khí O2 tham gia phản ứng ở (đktc)
`a) PTHH:`
`2Fe + O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2FeO`
`0,5` `0,25` `0,5` `(mol)`
`b) n_[Fe] = 28 / 56 = 0,5 (mol)`
`=> m_[FeO] = 0,5 . 72 = 36 (g)`
`c) V_[O_2] = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)`
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g Photpho trong bình chứa khí O2 . Sản phẩm thu được là điphotpho pentaoxit.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng của chất được tạo thành.
Giải rồi cho mình công thức của mấy bài như vậy với ạ. Mình cảm ơn
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -t°-> 2P2O5
0,1---> 0,125--->0,05
VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,1 0,125 0,05
\(V_{O_2}=0,125\cdot22,4=2,8l\)
\(m_{P_2O_5}=0,05\cdot142=7,1g\)
a,PTHH : \(4P+5O_2->2P_2O_5\)
b,
Số mol O2 tham gia phản ứng :
nO2 = 5/4.nP = 5/4 . 0,1 = 0,125 ( mol )
=> V O2 phản ứng : 0,125 . 22,4 = 2,8 ( lít )
c,
Số mol P2O5 : np2o5 = 1/2.np = 0,05 ( mol )
=> m = 142 . 0,05 = 7,1 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 19,5 g kẽm trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.
a) PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
b) Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
c) PTHH: \(KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KClO_3}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,1\cdot122,5=12,25\left(g\right)\)