Cho 13g Zn tác dụng vs 29,4g axit sunfuric H2SO4 (loãng),
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng
c. Tính khối lượng các chất còn lại
Help me mk vs 👉👈🙏
Hòa tan hết 13g Zn bằng dung dịch axit sunfuric loãng ( H2SO4)
a) Viết PT phản ứng
b)Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối kẽm sunfat (ZnSO4) tạo thành?
c) Dẫn hết lượng khí H2 sinh ra cho đi qua bột CuO nung nóng. Hãy tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
a, Ta có:
nZn = 13/65= 0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2-----------------------------------0,2
Theo PT : nZnSO4 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
mZnSO4 = 0,2. 161 = 32,2(g)
b, Ta có:
Theo PT : nH2 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
VH2(đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2-----0,2
=>m Cu=0,2.64=12,8g
Cho 14g sắt tác dụng với lượng dư axit sunfuric H2SO4 tạo thành muối sắt sunfat (FeSO4 ) và khí hidro (H2)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
c) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
d) Tính lượng muối khan thu được sau phản ứng
giúp mình vs mình cần gấp
a) PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2
b) Ta có: nFe =
Theo PTHH, nH2SO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mH2SO4 = 0,25 x 98 = 24,5 (gam)
c) Theo PTHH, nH2 = nFe = 0,25 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 (l)
d) Theo PTHH, nFeSO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mFeSO4(tạo thành) = 0,25 x 152 = 38 (gam)
Cho 28g sắt (Fe) tác dụng với axit clohric (HCL) sau phản ứng thu được muối sắt (II)clorua (FeCl2) và khí hiđro(H2)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua(HCl²) tạo thành sau phản ứng
c. Tính thể tích khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn Giúp em với ạ
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
ti le 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,5-->1--------->0,5------>0,5
\(m_{FeCl_2}=n\cdot M=0,5\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=63,5\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)
Cho 4,05 g nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có chưa 29,4g H2SO4 thu được muối Nhôm sunfat và khí hidro
a)Viết phương trình phản ứng
b) Sau phản ứng chất nào dư
c)Tính thể tích hidro thu được ở dktc? GIúp e với ạ
$a\big)2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2$
$b\big)$
$n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15(mol)$
$n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3(mol)$
Vì $\dfrac{n_{Al}}{2}<\frac{n_{H_2SO_4}}{3}\to H_2SO_4$ dư
$c\big)$
Theo PT: $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,225(mol)$
$\to V_{H_2}=0,225.22,4=5,04(l)$
1/ cho 13g kẽm (Zn) tác dụng với axit sunfunriic (H2SO4) , thu được 32,2g muối kẽm sunfat (ZnSO4) và 0,4g khí hidro (h2 )
a. lập phương trình hóa học
b. viết côngg tthức về khối lượng của phản ứng hóa học trên
c. tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
2/ cho 6,5g kẽm tác dụng với7,3g axit clohidric HCL thu được 13,6g kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro H2 . Tính khối lượng khí dro sinh ra
3/ để chế tạo mỗi quả pháo hoa người ta cho vaoò hết 600 gam kim loại Mg khí pháo cháy trong không khí oxi ( O2 ) siinh ra 1000gam Magie oxit (MgO)
Bài 1:
\(a,PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,m_{Zn}+m_{H_2SO_4}=m_{ZnSO_4}+m_{H_2}\\ c,m_{H_2SO_4}=32,2+0,4-13=19,6(g) \)
Bài 2:
Bảo toàn KL: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=6,5+7,3-13,6=0,2(g)\)
Bài 3:
Bảo toàn KL: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=1000-600=400(g)\)
(Giups mình câu d với ạ)Cho 22,4g iron tác dụng vs dung dịch H2SO4
a. Viết pt hóa học
b. Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
c. tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng
d) Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua ống nghiệm đựng bột CuO. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
\(a.Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\b. n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\\ c.n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ d.H_2+CuO-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\\ n_{Cu}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,4.64=25,6\left(g\right)\)
d) PTHH: H2+CuO---to---> H2O+Cu
0,4 0,4
mCuO=n.M=0,4x80=32g
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) \(\Rightarrow\) Zn p/ứ hết, H2SO4 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
cho 1,95 kẽm tác dụng với 1,57g H2SO4 loãng nguyên chất
a Viết PTHH
b Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
c Tính thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng
a)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\underrightarrow{ }ZnSO_4+H_2\)
b)\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(m\right)\);\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1,57}{98}=0,16\left(m\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,16}{1}->Zndư\)
\(n_{Zn\left(dư\right)}=0,3-0,16=0,14\left(m\right)\)
\(m_{Zn\left(dư\right)}=0,14.65=9,1\left(g\right)\)
c)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ :1 1 1 1
số mol :0,16 0,16 0,16 0,16
\(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,57}{98}\approx0,016\left(mol\right)\)
\(PT:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(\dfrac{n_{Zn\left(ĐB\right)}}{n_{Zn\left(PT\right)}}=\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4\left(ĐB\right)}}{n_{H_2SO_4}\left(PT\right)}=\dfrac{0,016}{1}\)
\(\Rightarrow\) Zn dư , H2SO4 hết , tính theo H2SO4
b, Theo PT : \(n_{zn}=n_{H_2SO_4}=0,016\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(pứ\right)}=n\cdot M=0,016\cdot32=0,512\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=m_{Zn\left(ĐB\right)}-n_{Zn\left(Pứ\right)}=1,95-0,512=1,438\left(g\right)\)
c, Theo PT : \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,016\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_{2\left(đktc\right)}}=n\cdot22,4=0,016\cdot22,4=0,3584\left(l\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Theo bài ra ta có :
\(m_{Zn}=1,95\left(g\right)\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=1,57\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,57}{98}\approx0,016\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ số mol chia cho hệ số :
\(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,016}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2SO4 phản ứng hết / Zn phản ứng dư
\(\Rightarrow\) Tính theo số mol của H2SO4
⇒ \(n_{Zn}\) tham gia phản ứng là : \(n_{Zn}\approx0,016\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}\approx0,016.32\approx0,512\left(g\right)\Rightarrow m_{Zn}\left(dư\right)=1,438\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,016.22,4\approx0,3584\left(l\right)\)
cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4 a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư b) tính thể tích H2 thu được ở đktc c) tính khối lượng các chất còn lại trong cốc
\(n_{Al}=\dfrac{8.1}{27}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{29.4}{98}=0.3\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2.........3\)
\(0.3..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.3}{2}>\dfrac{0.3}{3}\Rightarrow Aldư\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot27=2.7\left(g\right)\)