Cho 78,95g hỗn hợp gồm oxit sắt từ và chì(II) oxit tác dụng với khí Hidro dư. Sau phản ứng thu được 68,55g hỗn hợp kim loại. Xác định % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí H2 cần cho phương trình trên
Gọi số mol Fe3O4, PbO là a, b
=> 232a + 223b= 78,95
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
a------>4a---------->3a
PbO + H2 --to--> Pb + H2O
b--->b--------->b
=> 56.3a + 207.b = 68,55
=> a = 0,1; b = 0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe_3O_4=\dfrac{232.0,1}{78,95}.100\%=29,386\%\\\%PbO=\dfrac{0,25.223}{78,95}.100\%=70,614\%\end{matrix}\right.\)
nH2 = 4a + b = 0,65 (mol)
=> VH2 = 0,65.22,4 = 14,56 (l)
khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. tính thể tích khí hidro cần dùng. biết rằng trong hỗn hợp đồng (II)oxit chiếm 20% về kl:
A.tính thể tích khí hiđro (đktc)cần dùng cho phản ứng trên
B.tích khối lượng mỗi kim loại thu đc sau phản ứng
\(m_{CuO}=50.20\%=10\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,125 0,125 0,125
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,25 0,75 0,5
\(a,V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right).22,4=19,6\left(l\right)\)
\(b,m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
Bài 3: Cho 40g hỗn hợp sắt (III) oxit và đồng (II) oxit đi qua dòng khí Hidro đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại sắt và đồng, trong đó đồng có khối lượng 19,2 g.
a. Viết PTHH.
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,3 0,3 ( mol )
\(m_{CuO}=0,3.80=24g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=40-24=16g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{24}{40}.100=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100\%-60\%=40\%\)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,3
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,3\Rightarrow m_{CuO}=24g\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=40-24=16g\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{24}{40}\cdot100\%=60\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=100\%-60\%=40\%\)
32 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua ống sứ đựng m gam sắt ( III) oxit sau phản ứng thu được 43,2 g hỗn hợp 2 chất rắn
a tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp hai chất rắn sau phản ứng
b tính thể tích khí hiđro cần dùng để khử hết m gam sắt (III) oxit trên
Cho 9,6g hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dungkk vừa đủ với 2,8 lít khí õi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm 2 oxit là MgO và Fe3O4.
a. Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng của hỗ hợp oxit thu được
\(a) n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)\\ \Rightarrow 24a + 56b = 9,6(1)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{O_2} = 0,5a + \dfrac{2}{3}b = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,05 ; b = 0,15\\ m_{Mg} = 0,05.24 = 1,2(gam) ; m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\\ b) m_{oxit} = m_A + m_{O_2} = 9,6 + 0,125.32 = 13,6(gam)\)
1. Cho 6,72 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn đi qua ống sứ đựng m gam sắt ( III) oxit sau phản ứng thu được 43,2 g hỗn hợp 2 chất rắn
a tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp hai chất rắn sau phản ứng
b tính thể tích khí hiđro cần dùng để khử hết m gam sắt (III) oxit trên
a, PTHH : \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\) ( 1 )
\(n_{H2}=\frac{V_{H2}}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
- Ta thấy sau phản ứng thu đượchỗn hợp 2 chất rắn sẽ là Fe và Fe2O3 còn dư .
Vậy nên sau phản ứng H2 phản ứng hết, Fe2O3 còn dư .
- Theo PTHH (1) : \(n_{Fe}=\frac{2}{3}n_{H2}=\frac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=n.M=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Mà mHỗn hợp = mFe tạo thành + mFe2O3 còn dư = 11,2 + mFe2O3 còn dư = 43,2
=> mFe2O3 còn dư = 32 ( g )
b, Ta có : \(n_{Fe2O3}=\frac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\frac{32}{56.2+16.3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
- Theo PTHH ( 1 ) : \(n_{H2}=3n_{Fe2O3}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\)
-> \(V_{H2}=n_{H2}.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Vậy để khử hết 32 g Fe2O3 thì cần 13,44 lít khí H2 .
Cho 16g hỗn hợp hai oxit kim loại : đồng ( II) oxit, sắt( III) oxit, dùng hidro dư khử hoàn toàn hai oxit lấy hết 5,6L ở đktc
a, viết phương trình phản ứng
b, tính % về khối lượng của mỗi oxit kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c, tính % về khối lượng của kim loại: Cu, Fe thu đc sau phản ứng
a)PTHH: CuO + H2\(\rightarrow\) Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\)2Fe + 3H2O(2)
b) nH2= \(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25mol
Gọi nH2(PT1)=a
nH2(PT2)=b
=>a+b=0,25mol
<=> a=0,25-b
Theo PT1: nCuO=nH2(PT1)=a
Theo PT2: nFe2O3=1/3nH2(PT2)=1/3b
Có mCuO+mFe2O3=16g
80a+160.1/3b=16
80(0,25-b)+160/3b=16
20-80b+160/3b=16
b=0,03mol
nFe2O3=1/3.0,15=0,03mol
mFe2O3=0,03.160=8g
%mFe2O3=\(\dfrac{8}{16}\).100%=50%
%mCuO=100%-50%=50%
c)nCuO=0,25-0,15=0,1mol
Theo PT1: nCu=nCuO=0,1mol
=>mCu=0,1.64=6,4g
Theo PT2: nFe=2nFe2O3=0,06mol
mFe=0,06.56=3,36g
cho 24g hỗn hợp sắt(III) oxit và đồng(II) oxit tác dụng với 5,6 l hidro ở đktc
a) viết PTHH
b) tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
c) tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng
a)PTHH:Fe2O3+3H2\(\underrightarrow{t^0}\)3H2O+2Fe(1)
CuO+H2\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu(2)
Gọi khối lượng của sắt oxit là x(x<24)
khối lượng của đồng oxit là 24-x
Theo PTHH(1):67,2 lít H2 cần x gam Fe2O3
Vậy:5,6 lít H2 cần \(\frac{x}{12}\) gam Fe2O3
Theo PTHH(2):22,4 lít H2 cần 24-x gam CuO
Vậy:5,6 lít H2 cần \(\frac{24-x}{4}\) gam CuO
Theo đề bài ta có:\(\frac{x}{12}\)+\(\frac{24-x}{4}\)=24
\(\frac{x}{12}+\frac{72-3x}{12}=24\)
\(\frac{72-2x}{12}=24\)
72-2x=288
x=-108(ko TMĐKĐB)
Đề kiểm tra lại đi bạn
Dùng khí hidro dư để khử 30g hỗn hợp gồm 60% sắt (III) oxit và đồng (II)oxit
a)Tính khối lượng mỗi kim loại thu được sau phản ứng.
b)Tính thể tích khí hidro đã phản ứng (đkc).
c)Tính khối lượng HCl cần tác dụng với kẽm có được lượng hidro dùng cho phản ứng trên.
PT: Fe2O3+3H2to→2Fe+3H2O
CuO+H2to→Cu+H2O
a, Ta có: mFe2O3=20.60%=12(g)
⇒nFe2O3=\(\dfrac{12}{160}\)=0,075(mol
mCuO=20−12=8(g
⇒nCuO=\(\dfrac{8}{80}\)=0,1(mol)
Theo pT:
nFe=2nFe2O3=0,15(mol)
nCu=nCuO=0,1(mol)
⇒mFe=0,15.56=8,4(g)
mCu=0,1.64=6,4(g)
b, Theo PT: nH2=3nFe2O3+nCuO=0,325(mol)
⇒VH2=0,325.22,4=7,28(l)
c. Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,65----------0,325
=>m HCl=0,65.36,5=23,725g
Ủa bạn cái câu a . 20x60% ( 20 ở đâu vậy bạn