thể tích không khí (chứ 20% thể tích oxi) đo ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 2,8 gam kí etilen là
A 33,6 lít
B 3,36 lít
C 336 lít
D 17,92 lít
Thể tích không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí) cần dùng để đốt cháy 2,24 lít CH4 (đktc) là bao nhiêu?
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 224 lít
D. 22,4 lít
Ở đktc đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu etylic cần dùng thể tích oxi là
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 33,6 lít
D. 67,2 lít
C2H6O + 3 O2 -to-> 2 CO2 + 3 H2O
nO2=3.nC2H6O=3.1=3(mol)
=>V(O2,đktc)=22,4.3=67,2(l)
=>CHỌN D
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 27,6 gam rượu etylic nguyên chất là
A. 40,32 lít
B. 20,16 lít
C. 18,20 lít
D. 16,20 lít
Đáp án: A
n C2H5OH =27,6:46 = 0,6 mol
C2H5OH +3O2→t0 2CO2+3H2O
0,6 mol → 1,8 mol
⇒ vo2=1,8.22,4=40,32
Thể tích (đktc) khí oxi tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) khí metan là
A. 33,6 lít
B. 11,2 lít
C. 22,4 lít
D. 5,6 lít
Khi phân tích một hiđrocacbon (X) chứa 92,31% cacbon. Công thức phân tử của (X) là
A. C6H12
B. CH4
C. C2H2
D. C4H10
-
\(n_{CH_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,25-->0,5
=> \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
=> B
-
\(m_C:m_H=92,31\%:7,69\Rightarrow n_C:n_H=1:1\)
=> C
Để đốt cháy 5,6 gam khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít khí oxi (đktc)? (Cho C =12, H =2)
A. 13,44 lít
B. 11,2 lít
C. 5,84 lít
D. 6,04 lít
Để đốt cháy 5,6 gam khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít khí oxi (đktc)? (Cho C =12, H =2)
A. 13,44 lít
B. 11,2 lít
C. 5,84 lít
D. 6,04 lít
để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí hiđrô (đktc) trong oxi. Thể tích khí oxi cần dùng là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 22,4 lít
D. 11,2 lít
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{n_{H_2}}{2}\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{V_{H_{2\left(đktc\right)}}}{2}=\dfrac{2,24}{2}=1,12\left(l\right)\\ Chọn.A\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit khí metan CH4 trong không khí. biết õi chiếm 20% thể tích không khí . Thể tích không khí cần dùng ở đktc là :
A. 2,24 lít
B. 6,72 lít C.
11,2 lít
D. 22,4lít
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,15 0,3
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot6,72=33,6l\)
Không có đáp án đúng!
Thể tích của 2,4 gam khí CH4 đo ở đktc là ( C = 12, H = 1 )
(25 Points)
A.1,12 lít
B.2,24 lít
C.3,36 lít
D.4,48 lít
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na trong bình chứa khí Cl2 vừa đủ. Thể tích khí Cl2 đã tham gia phản ứng ( ở đktc) là?
Cho mình xin lời giải với ạ.
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 11,2 lít
2Na+Cl2-to>2Nacl
0,1----0,05
n Na=0,1 mol
=>VCl2=0,05.22,4=1,12l
=>A