Thể tích không khí (oxi chiếm 20% thể tích không khí) cần dùng để đốt cháy 2,24 lít CH4 (đktc) là bao nhiêu?
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 224 lít
D. 22,4 lít
Ở đktc đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu etylic cần dùng thể tích oxi là
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 33,6 lít
D. 67,2 lít
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 27,6 gam rượu etylic nguyên chất là
A. 40,32 lít
B. 20,16 lít
C. 18,20 lít
D. 16,20 lít
Thể tích (đktc) khí oxi tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) khí metan là
A. 33,6 lít
B. 11,2 lít
C. 22,4 lít
D. 5,6 lít
Khi phân tích một hiđrocacbon (X) chứa 92,31% cacbon. Công thức phân tử của (X) là
A. C6H12
B. CH4
C. C2H2
D. C4H10
Để đốt cháy 5,6 gam khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít khí oxi (đktc)? (Cho C =12, H =2)
A. 13,44 lít
B. 11,2 lít
C. 5,84 lít
D. 6,04 lít
Để đốt cháy 5,6 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 1/5 thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) thì thu được 8,8g khí cacbonic. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm metan và hiđro (đktc) thu được 12,6 gam nước. Thể tích khí cacbon đioxit (đktc) sinh ra là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 6,72 lít
Đốt cháy 2,24 lít khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít không khí( chứa 20% thể tích oxi)?Các khí đo ở đktc(Biết:C=12;H=1;O=16)
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn 14 gam khí etilen. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng khí CO2 sinh ra là
A. 33,6 lít; 44 gam.
B. 22,4 lít; 33 gam.
C. 11,2 lít; 22 gam.
D. 5,6 lít; 11 gam