Trên Trái Đất, các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ?
A. 00 và 300
B. 00 và 600
C. 300 và 600
D. 600 và 900
Khí áp trên thế giới được chia thành áp cao và áp thấp. Vậy những đai áp thấp và đai áp cao phân bố ở những vĩ độ nào trên Trái Đất?
- Các đai áp thấp (T) nằm ở những vĩ độ 0°, 60°B và 60°N.
- Các đai áp cao (C) nằm ở những vĩ độ 30°B, 30°N, 90°B và 90°N.
- Quan sát hình 50 và cho biết:
- Các đai khí áp thấp (T) nằm ở những vĩ độ nào?
- Các đai khí áp cao (C) nằm ở những vĩ độ nào?
Quan sát hình 50 và cho biết:
- Các đai khí áp thấp (T) nằm ở những vĩ độ nào?
- Các đai khí áp cao (C) nằm ở những vĩ độ nào?
- Các đai áp thấp (T) nẩm ở những vĩ độ 0o, 60o.
- Các đai áp cao (C) nằm ở những vĩ độ 30o, 90o.
Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất lần lượt từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao là
A.Áp thấp xích đạo ->áp cao chí tuyến-> áp thấp ôn đới-> áp cao ở cực.
B. Áp thấp xích đạo -> áp thấp ôn đới-> áp cao chí tuyến -> áp cao ở cực.
C.Áp cao ở cực -> áp thấp ôn đới -> áp cao chí tuyến-> áp thấp xích đạo.
D. Áp cao ở cực -> áp cao chí tuyến->áp thấp xích đạo-> áp thấp ôn đới.
B. Áp thấp xích đạo -> áp thấp ôn đới-> áp cao chí tuyến -> áp cao ở cực.
Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất.
- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
- Trên bề mặt Trái Đất có 4 đai áp cao (2 đai áp cao cực, 2 đai áp cao cận chí tuyến) và 3 đai áp thấp (2 đai áp thấp ôn đới và đai áp thấp Xích đạo).
=> Các đai khí áp phân bố xen kẽ, đối xứng nhau qua đai áp thấp Xích đạo.
- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất (2 nguyên nhân):
Nguyên nhân nhiệt lực:
+ Xích đạo có nhiệt độ quanh năm cao, quá trình bốc hơi mạnh, sức nén không khí giảm => hình thành đai áp thấp.
+ Vùng cực Bắc và Nam luôn có nhiệt độ rất thấp, sức nép không khí tăng => tồn tại các đai áp cao.
Nguyên nhân động lực:
+ Đai áp cao cận chi tuyến hình thành do không khí thăng lên ở Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng.
+ Đai áp thấp ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm.
Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có
A.3 đai áp cao và 4 đai áp thấp.
B.2 đai áp cao và 5 đai áp thấp.
C.4 đai áp cao và 3 đai áp thấp.
D.5 đai áp cao và 2 đai áp thấp.
Quan sát hình 50 và cho biết:
- Các đai khí áp thấp (T) nằm ở những vĩ độ nào?
- Các đai khí áp cao (C) nằm ở những vĩ độ nào?
Qua hình ảnh cho ta biết:
-Các đai áp thấp (T): ở những vĩ độ 0°, 60°B và 60°N.
-Các đai áp cao (C): ở những vĩ độ 30°B, 30°N, 90°B và 90°N.
- Các đai áp thấp (T) nẩm ở những vĩ độ 0°, 60°B và 60°N.
- Các đai áp cao (C) nằm ở những vĩ độ 30°B, 30°N, 90°B và 90°N.
Trả lời:
- Các đai áp thấp (T) nẩm ở những vĩ độ 0o, 60o.
- Các đai áp cao (C) nằm ở những vĩ độ 30o, 90o.
Sự phân bố các đai khí áp:
– Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam ( cực Bắc và cực Nam).
Sự phân bố các đai khí áp:
– Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực.
+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.
+ Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam ( cực Bắc và cực Nam).
Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng:
1. Khoáng sản phân làm mấy loại:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
2. 90% không khí trên Trái Đất tập trung ở tầng nào?
A.Tầng đối lưu B. Tầng bình lưu C. Tầng trung lưu D.Tầng cao
3. Trên Trái Đất, các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ?
A. 00 và 300 B. 00 và 600 C. 300 và 600 D. 600 và 900
4. Loại gió thổi quanh năm theo một chiều, từ khoảng 300 Bắc và Nam về xích đạo:
A. Gió Tây ôn đới B. Gió Đông cực C. Gió Tín phong D. Gió đất
Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào câu trả lời em cho là đúng:
1. Khoáng sản phân làm mấy loại:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
2. 90% không khí trên Trái Đất tập trung ở tầng nào?
A.Tầng đối lưu B. Tầng bình lưu C. Tầng trung lưu D.Tầng cao
3. Trên Trái Đất, các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ?
A. 00 và 300 B. 00 và 600 C. 300 và 600 D. 600 và 900
4. Loại gió thổi quanh năm theo một chiều, từ khoảng 300 Bắc và Nam về xích đạo:
A. Gió Tây ôn đới B. Gió Đông cực C. Gió Tín phong D. Gió đất
quan sát hình các đai khí áp và gió trên trái đất mô tả sự phân bố các đai khí áp trên trái đất
- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau:
Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau:
Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp xen kẽ nhau:
+Hai đai áp cao ở quanh hai cực (phát sinh do nhiệt độ không khí rất thấp, quanh năm băng giá).
+Hai đai áp cao ở các vĩ tuyến 30 - 35°B và 30 - 35°N (do nhiệt độ cao ở vùng Xích đạo làm cho không khí nở ra và bốc lên cao rồi tỏa ra hai bên, sau đó lạnh dần và nén xuống)
+Hai đai áp thấp ôn đới ở khoảng vĩ tuyến 60°B và 60°N (do không khí từ áp cao cực và áp cao chí tuyến dồn tới).
+Đai áp thấp xích đạo (hình thành do nhiệt độ không khí cao, không khí nở ra và bốc lên cao tạo thành áp thấp xích đạo).