cho 22,4g sắt vào dung dịch chứa 18,25g axit clohiđric. a tính thể tích của khí hidro thu được (đktc). b dẫn khí h2 sinh ra ở trên vào 13,92g fe3o4 nung nóng. tính khối lượng các chất sau phản ứng.
cho 2,8 gam sắt tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được sắt (II) clorua và khí hiđro
a) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) tính khối lượng axit clohiđric cần dùng
c) dẫn khí hiđro sinh ra ở phản ứng đi qua bột CuO nung nóng, tính khối lượng đồng tạo thành sau phản ứng
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
c.
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Cu}=0,05.64=3,2g\)
Cho 16,8g sắt vào bình chứa dung dịch axit clohiđric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn:
a. Tính thể tích khí hiđro (đktc) bay ra?
b. Tính khối lượng của dung dịch axit clohiđric đã dùng?
c. Tính khối lượng chất sản phẩm thu được sau phản ứng?
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)\\ V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ b) n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,6(mol)\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,6.36,5 = 21,9(gam)\)
(Thiếu C% của HCl nên không tìm được khối lượng dung dịch )
\(c) n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,3(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,3.127 = 38,1(gam)\)
Cho 5,6gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 10,95gam axit Clohiđric a/ tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) b/ dẫn khí hiđro sinh ra vào đồng(II) oxit đun nóng. Tính khối lượng đồng thu được
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`n_[HCl]=[10,95]/[36,5]=0,3(mol)`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `(mol)`
Ta có:`[0,1]/1 < [0,3]/2`
`=>HCl` dư
`a)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
`b)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,1` `0,1` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,1.64=6,4(g)`
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
bđ 0,1 0,3
pư 0,1 0,2
spư 0 0,1 0,1 0,1
\(\rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, PTHH: \(H_2+CuO\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,1------------>0,1
\(\rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Hòa tan Mg vào dung dịch có chứa 18,25 gam axit clohidric HCl
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng
2. Tính thể tích khí hidro thu được
3. Tính khối lượng muối sinh ra
4. Dùng lượng khí hidro sinh ra trong phản ứng trên dẫn ra CuO nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được
\(1,\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2,\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ 3,\\ m_{MgCl_2}=95.0,25=23,75\left(g\right)\\ 4,\\ H_2+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ n_{Cu}=n_{H_2}=0,25\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
1. \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
2. \(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{18,25}{36,5}\approx0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
3. Theo PTHH: \(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}\)
\(\Rightarrow n_{MgCl_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
4. \(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
Cho 2,7g nhôm tác dụng hết hết với dung dịch axit clohidric, sau phản ứng thu được muối nhôm clorua và khí hidro
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
c) Tính khối lượng tạo thành sau phản ứng?
d) Dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên qua bột sắt (III) oxit nung nóng. Tính khối lượng sắt thu được?
a.b.c.\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,1 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35g\)
d.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,15 0,1 ( mol )
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
Cho 4,8 gam magie tan hoàn toàn vào dung dịch axit sunfuric loãng
a) VIết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
d) Dẫn toàn bộ lượng khí H2 sinh ra cho đi qua sắt (II) oxit đun nóng. Tính khối lượng Fe sinh ra sau phản ứng?
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ pthh:FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 6,5 g kẽm bằng dung dich axit clohiđric thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
b) Tính khối lượng dung dịch axit clohiđric 10% đã phản ứng?
c) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 trên để khử 16 gam sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
Giải gấp giùm mik
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{HCl}=\left(0,2.36,5\right).10\%=0,73g\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\
LTL:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{3}\)
=> Fe2O3 dư
\(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,067\left(mol\right)\\
m_{Fe}=0,067.56=3,73g\)
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{10\%}=73g\)
c.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 > 0,1 ( mol )
0,1 1/15 ( mol )
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{15}.56=3,73g\)
Câu 2. Cho 26 g kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric (HCl). a. Viết PTHH và tính thể tích khí hiđro sinh ra sau phản ứng (ở đktc)? b. Dùng lượng H2 sinh ra ở trên khử 16g sắt (III) oxit (Fe2O3). Tính khối lượng Fe thu được sau khi phản ứng kết thúc?( Zn = 65 ,Fe =56,H =1 ,Cl =35,5 O =16)
a) \(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,4--------------------->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l)
b)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{3}\) => Fe2O3 hết, H2 dư
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,1---------------->0,2
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
a, nZn = 26/65 = 0,4 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nZn = nH2 = 0,4 (mol)
VH2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
b, nFe2O3 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
LTL: 0,1 < 0,4/3 => H2 dư
nFe = 0,1 . 3 = 0,3 (mol)
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
Cho 3,36 gam sắt vào bình chứa dung dịch axit clohiđric. Thu được muối sắt ( II ) Clorua và khí Hidro
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí được tạo thành
c) Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí vừa sinh ra ở trên để khử 4 gam sắt ( III ) Oixit thì sau phản ứng chất nào còn dư và dự báo nhiêu gam
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,025}{1}>\dfrac{0,06}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,025-0,02=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,005.160=0,8\left(g\right)\)