Đâu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất?
A. Bản đồ treo tường.
B. Atlat địa lí.
C. Bản đồ giáo khoa.
D. Quả Địa Cầu.
II. ĐỊA LÝ
Câu 1: Quả Địa cầu là ………………… của Trái Đất, phản ánh …………. và ……….. của Trái Đất.
A. hình ảnh / hình dạng / màu sắc
B. hình ảnh thu nhỏ / hình dạng / màu sắc
C. mô hình / hình dạng / kích thước
D. mô hình thu nhỏ / hình dạng / kích thước
Câu 2: Trên quả Địa cầu có thể hiện cực ………., cực ………….. và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
A. Bắc / Nam
B. Đông / Tây
C. Bắc / Tây
D. Đông / Nam
Câu 3: Kinh tuyến là gì?
A. Là những nửa đường tròn
B. Là những nửa đường tròn nối hai cực
C. Là những đường tròn
D. Là những đường tròn nối hai cực
Câu 4: Vĩ tuyến là gì?
A. Là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu, song song với nhau
B. Là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu, song song với các kinh tuyến
C. Là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu, vuông góc với nhau
D. Là những vòng tròn bao quanh quả Địa cầu, vuông góc với các kinh tuyến
Câu 5: Kinh tuyến gốc được quy ước là kinh tuyến đi qua Đài thiên văn Grin-uých ở thành phố Luân Đôn, là thủ đô của nước nào???
A. Nước Pháp
B. Nước Nga
C. Nước Anh
D. Nước Mỹ
Câu 6: Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?
A. 0o
B. 30o
C. 60o
D. 90o
Câu 7: Vĩ tuyến …………… được gọi là Chí tuyến ; vĩ tuyến …………….. được gọi là vòng cực.
A. 23o27’ / 66o32’
B. 22o27’ / 66o33’
C. 22o27’ / 66o32’
D. 23o27’ / 66o33’
Câu 8: Đâu là cách ghi đúng của toạ độ địa lí?
A. Điểm ( vĩ độ ; vĩ độ )
B. Điểm ( vĩ độ ; kinh độ )
C. Điểm ( kinh độ ; vĩ độ )
D. Điểm ( kinh độ ; kinh độ )
Câu 9: Bản đồ là hình vẽ ………………………….. hay toàn bộ bề mặt Trái đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học.
A. thu nhỏ toàn phần
B. thu nhỏ một nửa
C. thu nhỏ một phần
D. đúng kích thước thực tế
Câu 10: Bản đồ không có vai trò nào?
A. Để biết được tính chất của đối tượng địa lí
B. Để tác chiến trong lĩnh vực quân sự
C. Để xác định vị trí và tìm đường đi
D. Để dự báo và thể hiện các hiện tượng tự nhiên
1)Các đường kinh tuyến,vĩ tuyến trên trái đất
2) Toạ độ địa lí
3)Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
4) Phân loại bản đồ
5) Phương hướng trên bản đồ
6) Kí hiệu bản đồ
B: Tự luận
1) Vẽ mô hình trái đất
2) Tính tỉ lệ bản đồ
3) Xác định phương hướng và toạ độ địa lí các điểm ( Dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến)
Tự luận
Câu2
1.50 là 50000.5=250000cm=2.5km
1.150000 là 150000.5=750000cm=7,5km
Câu 3: Tên các đối tượng địa lí được biểu hiện bằng các loại kí hiệu sau:
- Kí hiệu điểm gồm: sân bay, bến cảng, nhà máy thủy điện và nhà máy nhiệt điện.
- Kí hiệu đường gồm: ranh giới quốc gia, ranh giới tỉnh và đường ô tô.
- Kí hiệu diện tích gồm: vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp.
1)Các đường kinh tuyến,vĩ tuyến trên trái đất
2) Toạ độ địa lí
3)Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
4) Phân loại bản đồ
5) Phương hướng trên bản đồ
6) Kí hiệu bản đồ
B: Tự luận
1) Vẽ mô hình trái đất
2) Tính tỉ lệ bản đồ
3) Xác định phương hướng và toạ độ địa lí các điểm ( Dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến)
Câu 10: Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A.
Độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.
B.
Khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả Địa cầu.
C.
Mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
D.
Độ chính xác của bản đồ so với thực địa.
1. Thế nào là đường vĩ tuyến? Đường vị tuyến nào là gốc ? Có bao nhiêu đyờng vị tuyến ?
2.Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ?Thế nào là tỉ lệ số và tỉ lệ thước ?
3.Thế nào là vĩ độ , kinh độ và tọa độ địa lí ?Cách viết tọa độ địa lí 1 điểm
4.Có mấy loại kí hiệu bản đồ ? Em hãy nêu cách biểu hiện địa hình trên bản đồ ?
5.Trái Đất chuyển động thép hướng nào sang hướng nào ? Những hệ quả sự vận động tự quay quanh trục Trái Đất ?
6.Nêu hiện tượng ngày và đêm dài ngắn khắc nhau trên Trái Đất ?
7. Trên Trái Đất có những lục địa nào ? Có những đại dương lớn nào ?
Mấy bạn giúp mình nha , thanks
1. Kinh tuyến là một nửa vòng tròn trên bề mặt Trái Đất, nối liền hai Địa cực, có độ dài khoảng 20.000 km, chỉ hướng bắc-nam và cắt thẳng góc với đường xích đạo.
Vĩ tuyến là một vòng tròn tưởng tượng nối tất cả các điểm có cùng vĩ độ. Trên Trái Đất, vòng tròn này có hướng từ đông sang tây. Vị trí trên vĩ tuyến được xác định bằng kinh độ. Một vĩ tuyến luôn vuông góc với một kinh tuyến tại giao điểm giữa chúng. Các vĩ tuyến ở gần cực Trái Đất có đường kính nhỏ hơn.
2. Bản đồ nào cũng có ghi tỉ lệ ở phía dưới hay ở góc bản đồ. Dựa vào tỉ lệ bản đồ chúng ta có thể biết được các khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa.
Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng:
- Tì lệ số : là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. Ví dụ : tỉ lệ 1:100.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 100.000 cm hay 1 km trên thực địa.
- Tỉ lệ thuớc : tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tĩnh sẵn. mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa. Ví dụ : mỗi đoạn 1 cm bằng 1 km hoặc bằng 10 km v.v...
Ti lệ bản đồ có liên quan đến mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. Ti lệ càng lớn thi mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
Câu 1:
Vĩ tuyến là các vòng tròn trên quả địa cầu, vuông gốc với kinh tuyến.Vĩ tuyến gốc là đường xích đạoNếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1 độ thì trên bề mặt quả địa cầu, từ cực Bắc đến cực Nam, có tất cả 181 vĩ tuyếnCâu 2:
Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với khoảng cách thực tế trên mặt đấtTỉ lệ số :là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. Tỉ lệ thước :tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địaCâu 3:
Kinh độ của 1 điểm là số độ tính từ kinh tuyến đi tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc.Vĩ độ là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc.Toạ độ địa lí của 1 điểm là kinh độ, vĩ độ của điểm đó.Khi viết toạ độ địa lí của một điểm, người ta thường viết kinh độ ở trên và vĩ độ ở dưới.Câu 4:
Có 3 loại kí hiệu bản đồ
Kí hiệu điểm:Kí hiệu hình học
Kí hiệu chữ
Kí hiệu tượng hình
Kí hiệu đườngKí hiệu diện tíchCác biểu hiện địa hình trên bản đồ:
-Bảng thang màu
-Đường đồng mức: là dường nối các điểm có cùng độ cao với nhau
Có trị số cách đều nhaucác dường đồng mức càng gần nhau thì độ dốc càng cao và ngược lạiCâu 5:
Trái Đất chuyển động theo theo hướng từ Tây sang Đông nên khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm. Thời gian 1 ngày đêm theo quy ước là 24h
Câu 6:
Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiên và không đổi hướng nên Trái đất có lúc chúc nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. Do đó dường phân chia sáng tối không trùng với trục của Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam, có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ...Các địa điểm trên dường xích đạo, quanh năm có ngày đêm dài ngắn như nhau.Câu 7:
Trái Đất có 6 lục địa :
Lục địa Á-ÂuLục đia PhiLục địa Nam CựcLục địa Bắc MĩLục địa Nam MĩLục địa Ô-xtray-li-aTrái đất có 4 đại dương lớn:
Thái Bình DươngẤn Độ DươngBắc Băng DươngĐại tây DươngChúc bạn học tốt, mệt quá
Nội dung môn Địa lí lớp 6.
Chương I Trái đất
- Trái đất trong vũ trụ.
- Sự vận động tự quay ..............
- Cấu tạo ...................
- Bản đồ. Cách vẽ bản đồ
- Một số yếu tố của bản đồ ( tỉ lệ bản đồ,..............................)
Chương II Các thành phần tự nhiên của Trái Đất
- Các thành phần tự nhiên của Trái Đất : địa hình, ........................
- Đặc điểm cuả mỗi thành phần, mối quan hệ tương hỗ giữa chúng ta và mối quan hệ giữa chúng với cuộc sống của con người.
Giups mình nha
giúp em với các thầy cô và các bạn nhé mình cảm ơn.
- Các đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu là những đường....................................
- Đừng kinh tuyến đi qua Luân Đôn có số độ là..........kinh tuyến này có tên gọi là............. Tìm, ghi số độ và tên của đường đó lên bản đồ ở hình 1.
- Những đường tròn trên quả Địa cầu nhỏ dần về hai cực và vuông góc với đường kinh tuyến là những đường............... Đường vĩ tuyến dài nhất trên quả Địa cầu có số độ là............. Đường này được gọi là............... Ghi tên đường đó vào chỗ chấm (...) trên bản đồ.
Câu 12: Tỉ lệ bản đồ ghi rõ *
A.độ lớn của bản đồ so với ngoài thực địa.
B.khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít so với quả địa cầu.
C.mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
D.độ chính xác của bản đồ so với trên thực địa
câu 16. Để tiện cho việc tính giờ và giao dịch trên thế giới, người ta chia bề mặt Trái Đất ra *
A. 21 khu vực giờ.
B. 22 khu vực giờ.
C. 23 khu vực giờ.
D. 24 khu vực giờ.
chúng ta có thể xác định đc vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ :
A. vai trò của hệ thống kinh , vĩ tuyến trên Quả địa cầu
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lý trên bản đồ
C. số lượng các đối tượng địa lý được sắp xếp trên bản đồ
D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lý trên bản đồ
giúp mik với ạ
Dù ứng dụng như thế nào thì mục đích của bản đồ vẫn chủ yếu là xác định phương hướng và tọa độ vị trí. Vậy dựa vào đâu để người ta có thể xác định được phương hướng và vị trí trên bản đồ? câu trả lời đó chính là dựa vào kinh độ và vĩ độ.