Có 200 ml dung dịch HCl 0,2M .Để trung hòa dung dịch trên vào dung dịch Ca(OH)2 5% thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là bao nhiêu
Có 200ml dung dịch HCl 0,2M. Cần bao nhiêu gam dung dịch Ca(OH)2 5% để trung hòa dung dịch axit nói trên
nHCl=0,2.0,2=0,04(mol)
Ca(OH)2+2HCl→CaCl2+2H2O
nCa(OH)2=nHCl2=0,02(mol)
mCa(OH)2= 0,02. 74 =1,48(g)
mddCa(OH)2=1,48.5%=29,6(g)
Biết 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm là CaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học
b)Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl 15% cần dùng để trung hòa vừa đủ với lượng Ca(OH)2 ở phản ứng trên.
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{15\%}\approx121,67\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ a)CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2O\)
0,25 0,25 0,25
\(b)C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25M\\ c)2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=2.0,25=0,5mol\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{15\%}\cdot100\%\approx121,67g\)
Có 200ml dung dịch HCl 2M . Nếu trung hòa dung dịch axit trên bang dung dịch Ca(OH)2 50% . Tìm khối lượng dung dịch Ca(OH)2 đã dùng
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0.2<---------0,4
\(m_{ddCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,2.74}{50\%}.100\%=29,6\left(g\right)\)
Trung hòa 200ml dung dịch HCl bằng dung dich Ba(OH)2 20%
a) Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2
b) Trung hòa lượng axit trên bằng dung dịch KOH 5,6% có khối lượng riêng 1,045g/ml thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
Cho 200 ml dung dịch chứa hai axit HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Để trung hòa hai axit trên người ta dùng dung dịch hai bazơ NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M.
a. Tính thể tích dung dịch hai bazơ cần dùng.
b. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
a)
Gọi thể tích hai bazo là V
Suy ra :
n NaOH = 0,1V ; n Ba(OH)2 = 0,15V
n HCl = 0,2.0,2 = 0,04(mol) ; n H2SO4 = 0,2.0,1 = 0,02(mol)
Bản chất của phản ứng là H trong axit tác dụng với OH trong bazo tạo thành nước :
$H + OH \to H_2O$
n H = n HCl + 2n H2SO4 = 0,08(mol)
n OH = n NaOH + 2n Ba(OH)2 = 0,4V
Theo PTHH :
n H = n OH <=> 0,08 = 0,4V <=> V = 0,2(lít)
b) Dung dịch sau pư có :
Na+ : 0,02
Ba2+ :
Cl- : 0,04
Bảo toàn điện tích => n Ba2+ = 0,01(mol)
=> n BaSO4 = n Ba(OH)2 - n Ba2+ = 0,03 - 0,01 = 0,02
m BaSO4 = 0,02.233 = 4,66 gam
Cho 200 ml dung dịch HCl 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 0,2M
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02---->0,01---------->0,01
a) Nồng độ mol đề cho rồi mà nhỉ
b) \(m_{muôi}=m_{CaCl2}=0,01.111=1,11\left(g\right)\)
Bài 1 : có 200 ml dung dịch HCL ; 0,2M
a, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH ; 0,1M để dung hoà dung dịch axit nói chung .
b, cần bao nhiêu gam dung dịch Ca(OH)2 ; 5% để dung hoà hết lượng axit trên
Bài 2 : Dung hoà 200 ml dung dịch HCl ; 2M thì phải dùng bao nhiêu gam dung dịch Ca(OH)2 ; 10%
Bài 3: Dung hoà 200ml dd H2SO4 ; 1M bằng dd NaOH 20% . Tính khối lượng NaOH cần dùng .
Bài 4 : Dung hoà 200 ml dd HCl ; 1M = dd NaOH 20% . Tính khối lượng muối tạo thành và khối lượng dd NaOH 20% phải dùng .
Help me !!!!!!!!!
a) NaOH+HCl---->NaCl+H2O
n HCl=0,2.2=0,4(mol)
Theo pthh
n NaOH =n HCl =0,4(mol)
V NaOH= 0,4/0,1=4(l)=400ml
b) Ca(OH)2+2HCl---->CaCl2+2H2O
Theo pthhj
n Ca(OH)2=1/2 n HCl =0,2(mol)
m Ca(OH)2=\(\frac{0,2.74.100}{5}=296\left(g\right)\)
Bài 2
Ca(OH)2+2HCl---->CaCl2+2H2O
n HCl=0,2.2=0,4(mol)
Theo pthh
n Ca(OH)2=1/2 n HCl =0,2(mol)
m Ca(OH)2=\(\frac{0,2.74.200}{10}=148\left(g\right)\)
Bài 3
H2SO4+2NaOH--->Na2SO4+H2O
n H2SO4=0,2.1=0,2(mol)
Theo pthh
n NaOH =2n H2SO4=0,4(mol)
m NaOH=\(\frac{0,4.40.100}{20}=80\left(g\right)\)
Bài 4
HCl+NaOH---->NaCl+H2O
n HCl=0,2.1=0,2(mol)
Theo pthh
n NaCl =n HCl =0,2(mol)
m NaCl=0,2.58,5=11,7(g)
n NaOH =n HCl=0,2(mol)
m NaOH=\(\frac{0,2.40.100}{20}=40\left(g\right)\)
Câu 1:
\(\text{n hcl = 0,2.0,2 = 0,04 mol}\)
\(\text{a, naoh + hcl ---> nacl + h2o}\)
n naoh = n hcl = 0,04 mol
\(\Rightarrow\text{V naoh = 0,04 ÷ 0,1 = 0,4 lít --> V = 400ml}\)
b, \(\text{ca(oh)2 + 2hcl ---> cacl2 +2 h2o}\)
n ca(oh)2 =1/2. n hcl = 0 ,02 mol
\(\Rightarrow\text{--> m dd ca(oh)2 = 0,02. 74÷ 5 .100 = 29,6g}\)
Câu 2 :
\(\text{ n hcl = 0,2.2 = 0,4 mol}\)
\(\text{ca(oh)2 + 2hcl ---> cacl2 +2 h2o}\)
n ca(oh)2 =1/2. n hcl = 0 ,2 mol
\(\Rightarrow\text{m dd Ca(OH)2 = 0,2.74÷10.100 = 148g}\)
Câu 3:
\(\text{2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O}\)
Ta có : nH2SO4=0,2.1=0,2 mol
Theo ptpu: nNaOH=2nH2SO4=0,2.2=0,4 mol
\(\text{-> mNaOH=0,4.40=16 gam }\)
m dung dịch NaOH=16/20%=80 gam
Câu 4
\(\text{NaOH + HCl -> NaCl + H2O}\)
Ta có: nHCl=0,2.1=0,2 mol
Theo ptpu: nNaOH=nNaCl=nHCl=0,2 mol
\(\Rightarrow\text{mNaOH=0,2.40=8 gam}\)
\(\Rightarrow\text{m dung dịch NaOH=8/20%=40 gam}\)
muối là NaCl 0,2 mol -> mNaCl=0,2.58,5=11,7 gam
Cho X là dung dịch chứa HNO3 2M. Y là dung dịch chứa NaOH 2M và Ca(OH)2 1M. Để trung hòa hết 200 ml dung dịch Y cần V ml dung dịch X. V bằng bao nhiêu?
A. 300
B. 350
C. 400
D. 450
nNaOH=0,2.2=0,4(mol)
nCa(OH)2=0,2.1=0,2(mol)
PTHH: NaOH + HNO3 -> NaNO3 + H2O
0,4_________0,4______0,4(mol)
Ca(OH)2 + 2 HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O
0,1______0,2______0,1(mol)
=> nHNO3(tổng)= 0,4+0,2=0,6(mol)
=>VddHNO3=0,6/2=0,3(l)= 300(ml)
=>V=300(ml)
=> CHỌN A
Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung hòa 1/2 dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 3,36 gam
B. 1,68 gam
C. 2,56 gam
D. 3,42 gam