đốt cháy 6,8(g) bột sắt trong bình đựng V lít khí oxi (O2), sau phản ứng thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Tính: a/ V (đo ở đktc ) đã tham gia phản ứng.
b/ Khối lượng (Fe3O4) thu được.
đốt cháy hong toàn 50,4 g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{50,4}{56}=0,9\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,3.232=69,6\left(g\right)\)
d, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=0,4.122,5=49\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{50,4}{56}=0,9\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3 2 1
0,9 0,6 0,3
\(b.V_{O_2}=n.24,79=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
\(c.m_{Fe_3O_4}=n.M=0,3.\left(56.3+16.4\right)=69,6\left(g\right)\)
\(d.V_{O_2}=14,874\left(l\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
2 2 3
0,6 0,6 0,9
\(m_{KClO_3}=n.M=0,6.\left(39+35,5+16.3\right)=55,5\left(g\right).\)
đốt cháy hong toàn 33,6g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
nFe = 33,6 : 56 = 0,6 (mol)
pthh : 3Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
0,6--> 0,4------->0,2 (mol)
=> vO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (mol)
=> mFe3O4 = 0,2.232 = 46,4 (g)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KClO3 + 3O2
0,267<-----------------------0,4(mol)
mKClO3= 0,267 .122,5 = 32,67 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g sắt trong bình chứa khí O2 thu được oxit sắt từ (fe3O4) a) tính thể tích khí 02(ở đktc) đã tham gia phản ứng trên b) tính khối lượng fe3O4 thu được
a)\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(m\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
tỉ lệ :3 2 1
số mol :0,3 0,2 0,1
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
Đốt cháy 1,4g sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c/ Hãy tính khối lượng oxit sắt từ Fe3O4 thu được theo hai cách
\(a/3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ b/n_{Fe}=\dfrac{1,4}{56}=0,025mol\\ n_{O_2}=\dfrac{0,025.2}{3}=\dfrac{0,05}{3}mol\\ V_{O_2}=\dfrac{0,05}{3}\cdot22,4\approx0,37l\\ c/C_1\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,025}{3}mol\\ m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,025}{3}\cdot232\approx1,93g\\ C_2\\ m_{O_2}=\dfrac{0,05}{3}\cdot32\approx0,53g\\ BTKL:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=1,4+0,53=1,93g\)
Đốt cháy 16,8 gam sắt (Fe) trong lọ đựng khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) tạo thành sau phản ứng?
c. Tính thể tích O2 cần dùng cho phản ứng trên?
a. \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 -to> Fe3O4
0,3 0,2 0,1
b. \(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c. \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
a \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b \(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\) \(\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,1mol\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1\cdot232=2,32g\)
c \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2mol\Rightarrow V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
a, \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(\Rightarrow3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_{\text{4}}\)
3 : 2 : 1
0,3 : 0,2 : 0,1
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c,\(\Rightarrow3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_{\text{4}}\)
3 : 2 : 1
0,3 : 0,2 : 0,1
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8gam sắt Fe trong không khí thu được oxit sắt từ (Fe₃O₄) A) tính khối lượng oxit sắt từ( Fe₃O₄) thu được? B) tính thể tích khí O₂ tham gia phản ứng ( ở Đktc) C) hiếu đốt 16,8gam sắt Fe vào trong lọ đựng 3,36 lít khí O₂ ( ở đktc) thì số gam oxit sắt từ (Fe₃O₄) thu được là bao nhiêu D) biếu tiếp tục dẫn oxit sắt từ Fe₃O₄ thu được đi qua 7,84 lít khí H₂ ( đktc) rồi đun nóng, thì chất dư và số gam chất khí dư là bao nhiêu " cho biết : Fe=56 ; 0=16"
a.b.\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,3 > 0,15 ( mol )
0,225 0,15 0,075 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=0,075.232=17,4\left(g\right)\)
d. \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
0,075 < 0,35 ( mol )
0,075 0,3 ( mol )
Chất dư là H2
\(m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0,35-0,3\right).2=0,1\left(g\right)\)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 g sắt trong bình chứa khí O2 thu được sắt từ oxit (Fe3O4).
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng sắt từ oxit (Fe3O4) tạo thành sau phản ứng.
(Biết: Fe = 56, O = 16)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}\cdot0,1=\dfrac{1}{15}mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{1}{15}\cdot22,4=1,5l\)
Cũng theo pt: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}\cdot0,1=\dfrac{1}{30}mol\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}\cdot232=7,73g\)
a. \(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 ----to----> Fe3O4
0,1 \(\dfrac{0.2}{3}\) \(\dfrac{0.1}{3}\)
b. \(V_{O_2}=\dfrac{0.2}{3}.22,4=\dfrac{4.48}{3}\left(l\right)\)
c. \(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.1}{3}.232=\dfrac{23.2}{3}\left(g\right)\)
. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng các chất trong từng phản ứng dưới đây:
a/ Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình đựng oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,BTKL:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}-m_{Fe}=23,2-16,8=6,4(g)\)
Đốt cháy 20 gam bột sắt trong bình chứa V lít khí O2 đo ở đktc thu được 26,4 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe và Fe3O4. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính giá trị của V?
b. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X?
c. Tính khối lượng KClO3 hoặc KMnO4 cần dùng để điều chế ra lượng oxi cho phản ứng học trên?
a)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe\left(bđ\right)}+m_{O_2}=m_X\)
=> \(m_{O_2}=26,4-20=6,4\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,2------->0,1
=> \(\%m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,1.232}{26,4}.100\%=87,88\%\)
c)
- Nếu dùng KClO3
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{0,4}{3}\)<-----------------0,2
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{0,4}{3}.122,5=\dfrac{49}{3}\left(g\right)\)
- Nếu dùng KMnO4:
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,4<--------------------------------0,2
=> \(m_{KMnO_4}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)