Cho m (g) sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch có hòa tan 49 g axit sunfuric thu được 76 g muối sắt (II) sunfat và 1 g khí hidro. Tìm m. *
126 g
27 g
29 g
28 g
Hòa tan hoàn toàn 19,6 g sắt vào dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thu được Muối sắt(ll)sunfat FeSO4 và khí hidro a.Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b. tính thể tích hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn C.cho toàn bộ lượng khí hidro bay ra ở trên đem khử 12 g bột đồng oxit CuO ở nhiệt độ thích hợp thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu?
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,35}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,35-0,15=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2\left(dư\right)}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
Bài 3: Cho 10(g) sắt (III) oxit hoà tan hết trong 450(g) dung dịch axit sunfuric vừa đủ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m(g) muối khan.
a) Tính m
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric ở trên
`Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2(SO_4)_3+3H_2O`
0,0625----------0,1875---------0,0625 mol
`->n_(Fe_2O_3)=10/160=0,0625mol`
`->m_(Fe_2(SO_4)_3)=0,0625.400=25g`
`->C%(H_2SO_4)=((0,1875.98)/(450)).100%=4,083%`
`#YBtran<3`
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{10}{160}=0,0625\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,0625\left(mol\right)\\ a,m=m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400.0,0625=25\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3.0,0625=0,1875\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1875.98}{450}.100\%\approx4,083\%\)
1.Để hòa tan hoàn toàn m(g) sắt cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 14,7%.
a) Tìm V?
b) Tìm V(l) khí thoát ra ở đktc?
c) Tìm C% của muối thu được sau phản ứng?
2. Dẫn 13,44(l) khí H2 qua 16(g) đồng(II) oxit, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được x gam chất rắn và m(g) nước.
2. Dẫn 13,44(l) khí H2 qua 16(g) đồng(II) oxit, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được x gam chất rắn và m(g) nước.
a) Tìm x?
b) Tìm m?
c) Để điều chế lượng H2 cần bao nhiêu gam nhôm phản ứng với dung dịch HCl dư?
Bài 1:
mH2SO4=14,7%.100=14,7(g) => nH2SO4=14,7/98=0,15(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a) nH2=nFe=nFeSO4=nH2=0,15(mol)
mFe=0,15. 56=8,4(g)
b) V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
c) mFeSO4=0,15.152= 22,8(g)
mddFeSO4= 0,15.56 + 100 - 0,15.2=108,1(g)
=>C%ddFeSO4= (22,8/108,1).100=21,092%
Bài 2:
nH2=13,44/22,4=0,6(mol)
nCuO=16/80=0,2(mol)
PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,6/1 > 0,2/1
=> H2 dư, CuO hết, tính theo nCuO
=> nH2O=nCu=nCuO=0,2(mol)
=> m=mH2O=0,2.18=3,6(g)
x=m(rắn)=mCu=0,2.64=12,8(g)
Câu 5: Cho 14 (g) sắt phản ứng hoàn toàn 486,5 (g) dung dịch axit sunfuric.
a. Viết phương trình phản ứng xả ra.
b. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
c. Tính nồng độ % dung dịch axit sunfuric đã dùng.
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\uparrow\)
b. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\)
c. Ta có: \(m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{24,5}{486,5}.100\%=5,04\%\)
cho 16,8 g Fe tác dụng với dung dịch loãng có chứa 49 g H2SO4 thu được muối sắt (II) sunfat và khí Hidro
a.sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu g
b.tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,5}{1}\) ⇒ Fe hết, H2SO4 dư
PTHH:Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2
Mol: 0,3 0,3 0,3
\(m_{H_2SO_4dư}=\left(0,5-0,3\right).98=19,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
a. \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 : 1 (mol)
0,3 : 0,5 (mol)
-Chuyển thành tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,5}{1}\Rightarrow\)Fe phản ứng hết còn H2SO4 dư.
\(m_{H_2SO_4\left(lt\right)}=n.M=\dfrac{0,3.1}{1}.98=29,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=m_{H_2SO_4\left(tt\right)}-m_{H_2SO_4\left(lt\right)}=49-29,4=19,6\left(g\right)\)
b. -Theo PTHH trên: \(n_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.M=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng các chất trong từng phản ứng dưới đây:
Hòa tan 11,2gam sắt vào dung dịch chứa 19,6gam axit sunfuric H2SO4 thu được 30,4gam muối sắt (II) sunfat FeSO4 và một lượng khí hidro. Tính khối lượng hidro thu được
\(BTKL:m_{Fe}+m_{H_2O_4}=m_{FeSO_4}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2}=11,2+19,6-30,4=0,4(g)\)
1.Để hòa tan hoàn toàn m(g) sắt cần vừa đủ 100(g) dung dịch H2SO4 14,7%.
a) Tìm V?
b) Tìm V(l) khí thoát ra ở đktc?
c) Tìm C% của muối thu được sau phản ứng?
mH2SO4=14,7%.100=14,7(g) => nH2SO4=14,7/98=0,15(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a) nH2=nFe=nFeSO4=nH2=0,15(mol)
Tính V gì ha?
b) V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
c) mFeSO4=0,15.152= 22,8(g)
mddFeSO4= 0,15.56 + 100 - 0,15.2=108,1(g)
=>C%ddFeSO4= (22,8/108,1).100=21,092%
mH2SO4=14,7%.100=14,7(g) => nH2SO4=14,7/98=0,15(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a) nH2=nFe=nFeSO4=nH2=0,15(mol)
mFe=0,15. 56=8,4(g)
b) V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
c) mFeSO4=0,15.152= 22,8(g)
mddFeSO4= 0,15.56 + 100 - 0,15.2=108,1(g)
=>C%ddFeSO4= (22,8/108,1).100=21,092%
Bài 9. hòa tan hoàn tan 5.6 g kim loại M vào dung dịch HCL dư, phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
M+axitclohidric→Muối clo rua + khí hidro
thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra. dung gi5ch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5,4 g
a/ tính số g khí hidro thu được
b/ tính số g axit clohidric phản ứng
2M + 2nHCl => 2MCln + nH2
mdd tăng = mHCl - mH2
gọi nHCl=2a=> nH2= a
ta có 73a - 2a = 5,4 => a = 0,076 => mH2 = 0,152
=> mHCl = 5,548
Hòa tan 5,6 (g) sắt (Fe) vào dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 (g) muối sắt (II) clorua (FeCl2 ) và khí hiđro. Hãy tính khối lượng của khí hiđro tạo ra sau phản ứng.
BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)