Câu 8. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử đồng là (Cu=64) A. 1,06.10-22 B. 1,08.10-22 C. 1,08.10-21 D. 9,3.10-23
Câu 21. Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng (II) clorua 4CuCl2 là A. 544. B. 542. C. 548. D. 540.
Câu 22. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng
A. tấn. B. đvC. C. Kg. D. g.
Câu 23. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Nước là hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử là H và O.
B. Nước là hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là O và H.
C. Nước là hợp chất được tạo bởi 2 phân tử là O và H.
D. Nước là hợp chất được tạo bởi 2 đơn chất là O và H.
Câu 24. Hợp chất natri cacbonat có công thức hóa học là Na2CO3 thì số nguyên tử mỗi nguyên tố là A. 2Na, 1C, 2O. B. 2Na, 1C, 3O. C. 1Na, 1C, 1O D. 3Na, 1C, 3O.
Câu 25. Ba nguyên tử hiđro được biểu diễn là
A. 2H3. B. H3. C. 3H2. D. 3H.
Câu 26. Tập hợp các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là
A. nguyên tử B. nguyên tố hóa học.
C. chất. D. phân tử.
Câu 27. Lưu huỳnh trioxit có công thức hóa học là SO3. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh trioxit gồm
A. 1 nguyên tố lưu huỳnh và 3 nguyên tố oxi.
B. nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.
C. 2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.
D. 1 nguyên tử lưu huỳnh và 3 nguyên tử oxi.
Câu 28. Cách viết 2C có ý nghĩa là
A. 2 khối lượng cacbon. B. 2 nguyên tố cacbon.
C. 2 đơn vị cacbon. D. 2 nguyên tử cacbon.
Câu 29. Nguyên tố X có hóa trị II, công thức muối sunfat của X là
A. X3(SO4)2. B. X(SO4)2. C. X2(SO4)3. D. XSO4.
Câu 30. Vật thể nào dưới đây là vật thể tự nhiên?
A. Cái bàn. B. Cái nhà. C. Quả chanh. D. Quả bóng.
2
Câu 31. Câu sau đây có hai ý nói về nước cất: “(1) Nước cất là chất tinh khiết, (2) sôi ở 102oC”. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau?
A. Cả 2 ý đều đúng. B. Ý (1) sai, ý (2) đúng.
C. Cả 2 ý đều sai. D. Ý (1) đúng, ý (2) sai.
Câu 32. Một oxit có công thức M2Ox có phân tử khối là 160. Biết nguyên tử khối của M là 56, hóa trị của M là
A. I. B. III. C. IV. D. II.
Câu 33. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Fe (III) với OH (I) là
A. Fe3OH. B. FeOH. C. Fe(OH)3. D. FE3OH.
Câu 34. Phân tử khối của hợp chất MgCO3 là
A. 78. B. 98. C. 84. D. 68.
Câu 35. Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 2 phân tử bari sunfat 2BaSO4 là
A. 160 đvC. B. 466 đvC. C. 366 đvC. D. 265 đvC.
Câu 36. Một loại oxit sắt có tỉ lệ khối lượng sắt và oxi là 7 : 2. Khối lượng phân tử của oxi sắt là
A. 160. B. 80. C. 72. D. 232.
Câu 37. Từ một nguyên tố hoá học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?
A. Chỉ 1 đơn chất. B. Chỉ 2 đơn chất.
C. Một, hai hay nhiều đơn chất. D. Không xác định được.
Câu 38. Trong các chất sau đây chất nào là đơn chất?
A. Khí cacbonic do hai nguyên tố tạo nên là C, O.
B. Nước do hai nguyên tố cấu tạo nên H, O.
C. Than chì do nguyên tố C tạo nên.
D. Axit clohiđric do hai nguyên tố cấu tạo nên là H, Cl.
Câu 39. Sắt có hóa trị III trong công thức nào?
A. Fe3O2. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe2O.
Câu 40. Để tạo thành phân tử của một hợp chất cần ít nhất bao nhiêu loại nguyên tố?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
21.D
22.B
23.A
24.B
25.D
26.B
27.D
28.D
29.D
30.C
31.D
32.B
33.C
34.C
35.B
36.C
37.D
38.C
39.C
40.D
Biết khối lượng tính bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g. Khối lượng bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử oxi là:
A.1,6605.10-24 C. 2,6568.10-23
B. 5,3136.10-23 D. 3,18816.10-22
Biết khối lượng tính bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g. Khối lượng bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử oxi là:
A.1,6605.10-24 C. 2,6568.10-23
B. 5,3136.10-23 D. 3,18816.10-22
Mấy chế cho em hỏi mấy câu
Câu 1: Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23g. Khối lượng tính bằng gam của Natri là:
A 3.10-23g B 2,82.10-23g C 3,82.10-23g D 4,5.10-23g
Câu 2: Khối lượng thức của nguyên tử O tính ra gam có thể là:
A.2,6568.10-22g B 2,6.10-23g C 1,328.10-22g D 2,6568.10-22g
Cả nhà cho em cách tính của 2 câu này và chọn câu nào à! Em k biết tính khới lượng của các nguyên tố ra gam mong mọi người dạy bảo ạ
Câu 1:
\(m_{1\text{đ}vC}=\frac{1}{12}\times m_C=\frac{1}{12}\times1,9926\times10^{-23}=1,66\times10^{-23}g\)
\(m\left(Na\right)=NTK\left(Na\right)\times m_{1\text{đ}vC}=23\times0,166\times10^{-23}=3,82\times10^{-23}g\)
=> Chọn C
Câu 2:
\(m\left(O\right)=NTK\left(O\right)\times m_{1\text{đ}vC}=16\times0,166\times10^{-23}=2,6568\times10^{-23}g\)
Câu 1:
Ta có: 1đvC = \(\frac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\)
Ta lại có : Na = 23 (đvC)
\(\Rightarrow m_{Na}=1,6605.10^{-24}.23=3,81915.10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy đáp án đúng là C
Câu 2:
Ta có : O = 16 (đvC)
\(\Rightarrow m_O=1,6605.10^{-24}.16=2,6568.10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy đáp án đúng là B
Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam. Khối lượng tính bằng gam của Cu là A. 10,63.10-23gam. B. 106,3.10-23 gam. C. 127,4.10-23 gam. D. 12,74.10-23gam.
Khối lượng nguyên tử Cu = \(\dfrac{64}{12}.1,9926.10^{-23}=10,63.10^{-23}\left(g\right)\)
=> A
. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Canxi là: Biết mC = 1,9926.10-23g.
A. 66,4.10-22 g. B. 6,64.10-23 g. C. 6,64.10-24 g. D. 7,6.10-24 g.
\(1đvC=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\left(gam\right)\\ m_{Ca}=40\left(đvC\right)\Rightarrow m_{Ca}=40.1,6605.10^{-24}=6,642.10^{-23}\left(gam\right)\)
Đáp án B
Câu 5:Biết khối lượngtính bằng gam của 1 nguyên tử carbon bằng:1,9926.10-23 g . Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử magnesium (Mg) là: a. 5,313.10-23 g b. 6,023.10-23 g c. 3,985.10-23 g d. 4,482.10-23 g
1 đvC = \(\dfrac{1}{12}NTK_C=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
\(NTK_{Mg}=24dvC=24.0,16605.10^{-23}=3,985.10^{-23}\left(g\right)\)
=> C
Nguyên tử Na có 11 proton, 12 nơtron, 11 electron thì khối lượng của nguyên tử Na xấp xỉ
A. 24 u B. 23 u C. 23 gam D. 22 gam
mNa= PTK(Na)=P+N=11+12=23u
=> CHỌN B
Câu 17. Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.
A. mBa = 2,2742.10-22 g
B. mBa = 2,234.10-24 g
C. mBa = 1,345.10-23 g
D. mBa= 2,7298.10-21 g
Câu 6. 1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
Sắt có 56đvC.
\(\Rightarrow m=0,56\cdot0,166\cdot10^{-23}=9,296\cdot10^{-25}g\)
Chọn A.
Khối lượng của một nguyên tử cacbon bằng: 1,9926.10-23 (g) = 12 đvC
⇒ Khối lượng của 1 đơn vị cacbon là
1 đvC = \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}\approx1,66.10^{-24}\) \(\left(g\right)\)
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là:
Nhân số trị nguyên tử khối của sắt với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon.
mFe = 56 đvC = 56. 1,66.10-24 = 9,296 .10-23 (g)