các nền văn hóa gắn liền với thời kì chuyển biến của xã hooiju nguyên thủy của vệt nam là
Câu19: Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là:
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.
B. Phùng Nguyên, Núi Đọ, Đa Bút.
C. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
D. Đồng Đậu, Hoa Lộc, Tràng An
Giúp mình với các bn ơi, mình chúc các bn thi kì này đạt đc điểm cao nha.
Khẩn nữa nè! Mỗi câu 1 tíc nha
Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Cuối thời kì nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn các nền văn hóa tiêu biểu như Phùng Nguyên, Đồng Đậu và…”.
A. Đồng Nai B. Gò Mun. C. Sa Huỳnh D. Quỳnh Văn.
Cư dân ở Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào?
A. 2000 năm trước. B. 3000 năm trước. C. 4000 năm trước. D. 5000 năm trước.
Các dân tộc trên thế giới đều sử dụng chung một bộ lịch là
A. Công lịch B. Âm lịch C. Lịch tôn giáo D. Lịch tài chính
Sản phẩm dư thừa tạo ra trong xã hội nguyên thủy được phân chia như thế nào?
A. Chia đều sản phẩm dư thừa cho mọi người.
B. Người đứng đầu thị tộc chiếm giữ.
C. Vứt bỏ hết những sản phẩm dư thừa.
D. Dừng sản xuất để tiêu thụ hết sản phẩm thừa.
Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hóa khảo cổ nào? Cảm ơn trước nhaa :3
Xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào?
Địa điểm (hay nền văn hóa)
Thời gian
Tư liệu chính dùng để phân định
Hãy cho biết những chuyển biến về các mặt kinh tế, văn hóa, xã hội ở nước ta thời Bắc thuộc. Nguyên nhân của sự chuyển biến đó.
* Sự chuyển biến :
— Về kinh tế:
+ Nông nghiệp : nhờ công cụ bằng sắt được sử dụng phổ biến nên diện tích trồng trọt được mở rộng và các công trình thuỷ lợi được xây dựng nên năng suất lúa cao hơn trước.
+ Thủ công nghiệp : việc khai thác vàng, bạc được đẩy mạnh, các nghề truyền thống phát triển hơn trước và nhân dân đã tiếp thu mội số nghề mới từ Trung Ọuốc như làm giấy, thuỷ tinh.
+ Thương mại : nhờ sự phát triển của thủ công nghiệp và hệ thống giao thông thuỷ, bộ phát triển nên việc buôn bán được mở rộng và phái triển hơn trước.
— Văn hoá : một mặt nhân dân ta đã tiếp thu những yếu tố tích cực của văn hoá Trung Hoa, nhưng mặt khác vẫn bảo tồn nền văn hoá truyền thống dân tộc.
— Xã hội : do những chính sách cai trị tàn bạo, vơ vét nặng nề của các triều đại phương Bắc đã làm xuất hiện mâu thuẫn mới giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ.
* Nguyên nhân : do sự phát triển nội tại và nhân dân ta biết tiếp thu những tiến bộ về kĩ thuật sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp của người Trung Quốc, nhờ đó đã tạo ra những chuyên biến tích cực về kinh tế. Việc tiếp thu có chọn lọc những nội dung mới của văn hoá Trung Hoa nhưng vẫn bảo tồn văn hoá truyền thống cũng đem lại những nét chuyển biến mới. Trong xã hội thì mâu thuẫn bao trùm giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ đã xuất hiện và là nguyên nhân dẫn đến các cuộc đấu tranh giành độc lập.
Câu 13: Nhận định nào nói đúng về nền Văn hóa Đông Sơn? A. Văn hóa Đông Sơn là nền văn hóa mở đầu thời đại kim khí B. Văn hóa Đông Sơn mở đầu thời kì xã hội có nhà nước C. Văn hóa Đông Sơn chấm dứt thời kì cổ đại
D. Văn hóa Đông Sơn là nền văn hóa phát triển nhất thời đại kim khí
Câu 13: Nhận định nào nói đúng về nền Văn hóa Đông Sơn?
A. Văn hóa Đông Sơn là nền văn hóa mở đầu thời đại kim khí
B. Văn hóa Đông Sơn mở đầu thời kì xã hội có nhà nước
C. Văn hóa Đông Sơn chấm dứt thời kì cổ đại
D. Văn hóa Đông Sơn là nền văn hóa phát triển nhất thời đại kim khí?
Trình bày sự chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt nam đầu thế kỉ XX. Nhật xét về sự chuyển biến đó. Tính chất xã hội Việt Nam thời kì này là gì? Hãy chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam trong thời kì này.
Sự chuyển biến về kinh tế và xã hội ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Đầu thế kỉ XX, Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam, tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất làm cho xã hội Việt nam có những chuyển biến về kinh tế và xã hội:
- Kinh tế:
+ Khai thác tài nguyên, lập đồn điền, khai thác mỏ...
+ Xây dựng hệ thống giao thông: đường sắt, đường bộ, đường thủy, hải cảng...
+ Xây dựng nhà máy, cơ sở công nghiệp,...
Chính sách cai trị, khai thác, bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho cơ cấu kinh tế Việt Nam bước đầu thay đổi, kéo theo sự phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc.
- Xã hội:
+ Cơ cấu xã hội biến đổi: xuất hiện các giai cấp và tầng lớp mới: công nhân, tư sản, tiểu tư sản...
+ Sĩ phu Nho học có chuyển biến về tư tưởng chính trị.
+ Những năm cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, thông tin về tình hình chính trị thế giới xâm nhập vào Việt Nam:
Phong trào cải cách ở Trung Quốc
Tư tưởng của Cách mạng Pháp.
Ảnh hưởng của cuộc Duy Tân Minh Trị.
* Nhận xét về sự chuyển biến:
- Cuộc khai thác thuộc địa của Pháp dẫn đến sự chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt nam.
- Ảnh hưởng của sự chuyển biến kinh tế - xã hội ở Việt Nam của trào lưu tư tưởng, tư sản từ bên ngoài làm xuất hiện phong trào giải phóng dân tộc theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
* Tính chất của xã hội Việt Nam thời kì này là thuộc địa nửa phong kiến.
* Những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam thời kì này:
- Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
- Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt nam với thực dân Pháp và bọn tay sai.
xã hội nguyên thủy Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ?
_ Địa điểm ( hay nền văn hóa )
_ Thời gian
_Tư liệu chính dùng để phân định
Giai đoạn: người tối cổ, người tinh khôn.
* Người tối cổ:
+ Thời gian: cách đây khoảng 40 - 30 vạn năm
+ Địa điểm: Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn)
+ Dấu tích: Những chiếc răng của người tối cổ
* Người tinh khôn:
Giai đoạn đầu:
+ Thời gian: cách đây 3 - 2 vạn năm
+ Dấu tích: Công cụ đá có hình thù rõ ràng
+ Địa điểm: Núi Đọ, Quan Yên, Xuân Lộc
+ Dấu Tích: công cụ đá được mài ở lưỡi, xương, sừng, tre, đồng
Giai đoạn phát triển:
+ Thời gian: cách đây 12000- 4000 năm
+ Địa điểm: Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Quảng Bình
=> Việt Nam là cái nôi quê hương của loài người
Thời gian |
Địa điểm |
Công cụ sản xuất |
|
Người tối cổ |
Cách ngày nay 40 - 30 vạn năm. |
Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai),… |
Công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng. |
Người tinh khôn |
Cách ngày nay 3 - 2 vạn năm. |
Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác thuộc Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An,… |
Rìu bằng hòn cuội, được ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng. |
Người tinh khôn trong giai đoạn phát triển |
Cách ngày nay 12.000 - 4.000 năm.
|
Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình). |
Rìu đá, rìu có vai. |
Các nền văn hóa tiêu biểu thể hiện các giai đoạn phát triển chính của thời nguyên thủy trên đất nước ta là
A. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) → Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – đá mới) → Phùng Nguyên (mở đầu thời đại đồng thau)
B. Sơn Vi (người tối cổ – sơ kì đá cũ) → Núi Đọ (người tối cổ – hậu kì đá cũ) → Phùng Nguyên (người tinh khôn – hậu kì đá mới)
C. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) → Sơn Vi (người tinh khôn – đá mới) → Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – hậu kì đá mới)
D. Núi Đọ (người tối cổ – đá cũ) → Hòa Bình, Bắc Sơn (người tinh khôn – đá mới) → Đông Sơn (mở đầu thời đại kim khí)