Tại sao nói: Cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa một cuộc cách mạng tư sản ở Nhật Bản?
Hỏi đáp
Tại sao nói: Cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa một cuộc cách mạng tư sản ở Nhật Bản?
- Giải quyết những nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư sản: gạt bỏ những cản trở của chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật.
- Biến Nhật Bản từ một nước phong kiến, kinh tế kém phát triển trở thành một nước tư bản đế quốc duy nhất ở châu Á, thoát khỏi nguy cơ bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
Nêu nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị.
Nêu nội dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị.
- Về chính trị:
+ Thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới, trong đó đại biểu của tầng lớp quý tộc tư sản hoá (Samurai) là lực lượng chủ yếu.
+ Năm 1889, Hiến pháp mới được ban hành, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.
- Về kinh tế:
+ Thi hành các chính sách thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường.
+ Xoá bỏ độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến.
+ Chú ý phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở cả nông thôn.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Về quân sự: Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây; công nghiệp đóng tàu chiến được chú trọng phát triển; công nghiệp sản xuất vũ khí, đạn dược được quan tâm; mời chuyên gia quân sự nước ngoài.
- Về giáo dục: Cải cách về giáo dục được coi là cải cách chìa khoá, quyết định sự thành công của công cuộc Duy tân. Chính phủ thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học – kĩ thuật trong chương trình giảng dạy, quan tâm đến việc cử những học sinh giỏi đi du học ở phương Tây…
Biện pháp giúp Nhật Bản thoát khỏi tình trạng khủng hoảng từ nửa sau thế kỉ XIX là gì ?
“bế quan toả cảng” để tránh những tác động tiêu cực từ bên ngoài.lật đổ Mạc phủ Tôkugaoa, thiết lập một chính quyền phong kiến chuyên chế tiến bộ hơn.Cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. 4. Duy trì và củng cố vững chắc bộ máy nhà nước phong kiếnBiện pháp giúp Nhật Bản thoát khỏi tình trạng khủng hoảng từ nửa sau thế kỉ XIX là
3.Cải cách đưa Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Đặc điểm chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa là
A.việc ứng dụng những thành tựu của cách mạng công nghiệp ở Nhật Bản đã đạt nhiều thành tựu to lớn.
B. sự hình thành các công ti độc quyền ở trong nước và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và mở rộng thuộc địa.
C. nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ở Nhật Bản.
D. nhiều cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra nhằm chống lại sự bóc lột của giới chủ.
B. sự hình thành các công ti độc quyền ở trong nước và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và mở rộng thuộc địa.
Đặc điểm của đế quốc Nhật Bản là
A. đế quốc phong kiến quân phiệt.
B. đế quốc thực dân.
C. đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
D. đế quốc phong kiến hiếu chiến.
Nội dung không phản ánh đúng chính sách cai trị của chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ là
xây dựng một bộ máy chính quyền, cai trị Ấn Độ một cách trực tiếp.thực hiện chính sách vơ vét, bóc lột Ấn Độ một cách thậm tệ.thực hiện chính sách chia để trị, tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp vốn rất phức tạp ở Ấn Độ.khuyến khích phát triển một nền văn hoá dân tộc hòng xoa dịu tinh thần phản kháng của nhân dân Ấn Độ.
4. khuyến khích phát triển một nền văn hoá dân tộc hòng xoa dịu tinh thần phản kháng của nhân dân Ấn Độ.
Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp hay tầng lớp nào ở Ấn Độ?
A.Giai cấp công nhân C. Tầng lớp đại tư sản
B. Giai cấp tư sản D. Tầng lớp tư sản trí thức
Đầu thế kỉ XX, nhân tố mới xuất hiện trong phong trào dân tộc Ấn Độ là
giai cấp công nhân Ấn Độ lần đầu tiên tham gia phong trào dân tộc.phong trào do giai cấp tư sản lãnh đạo.phong trào đã lôi cuốn được tất cả mọi tầng lớp nhân dân tham gia, tạo nên một phong trào dân tộc rộng lớn.có sự liên minh giữa các lực lượng, đảng phái ở Ấn Độ.
Đỉnh cao của cao trào 1905 – 1908 ở Ấn Độ là
A. phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Bombay năm 1905.
B. phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Cancútta năm 1905.
C. sự kiện 10 vạn nhân dân Ấn Độ biểu tình nhân ngày “quốc tang” 16 – 10 –1905.
D. cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bombay (6 – 1908).
D. cuộc tổng bãi công trong 6 ngày của công nhân Bombay (6 – 1908).
Tác động của những chính sách cai trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ là gì?
- Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên của Ấn Độ.
- Đời sống nhân dân khổ cực. Kinh tế kiệt quệ.
- Nền văn minh lâu đời của Ấn Độ bị phá hoại.
- Nhân dân Ấn Độ mâu thuẫn sâu sắc với thực dân Anh. Đây chính là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh chống lại thực dân Anh để giành độc lập của nhân dân Ấn Độ.