bảo kê là gì?
bảo kê là gì?
Bảo kê là hành vi bảo đảm có tính bất hợp pháp của một thế lực cho những hoạt động trái pháp luật hay ít nhiều mang tính không hợp pháp. Hầu hết các hoạt động kiếm tiền, kinh doanh đặc biệt như nhà nghỉ, vũ trường, karaoke, massage, bia ôm đều được bảo kê. Khi có một vụ án nào đó của các hoạt động này, việc đầu tiên mà các lực lượng cảnh sát cần khám phá thường là tìm ra các đối tượng đã bảo kê cho hoạt động
Bảo kê: là hành vi bảo đảm có tính bất hợp pháp của một thế lực cho những hoạt động trái pháp luật hay ít nhiều mang tính không hợp pháp. Hầu hết các hoạt động kiếm tiền, kinh doanh đặc biệt như nhà nghỉ, vũ trường, karaoke, massage, bia ôm đều được bảo kê.
Chúc bạn học tốt!
Bảo kê là hành vi bảo đảm có tính bất hợp pháp của một thế lực cho những hoạt động trái pháp luật hay ít nhiều mang tính không hợp pháp.
Hầu hết các hoạt động kiếm tiền, kinh doanh đặc biệt như nhà nghỉ, vũ trường, karaoke, massage, bia ôm đều được bảo kê. Khi có một vụ án nào đó của các hoạt động này, việc đầu tiên mà các lực lượng cảnh sát cần khám phá thường là tìm ra các đối tượng đã bảo kê cho hoạt động.
Với các hoạt động hoàn toàn bất hợp pháp, việc bảo kê là đương nhiên. Các vụ án băng đảng lộng hành còn cho thấy có cả các quan chức dính vào việc bảo kê cho các hoạt động phi pháp đó. (Trường hợp vụ án Đồi Hoa Mai là một điển hình)
Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tục ngữ
Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tục ngữ?
Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về học tập
TỤC NGỮ:
- Luyện mãi thành tài, miệt mài tất giỏi.
- Học ăn học nói, học gói học mở.
- Học hay cày biết.
- Học một biết mười.
- Học thầy chẳng tầy học bạn.
- Học thầy học bạn, vô vạn phong lưu.
- Ăn vóc học hay.
- Bảy mươi còn học bảy mươi mốt.
- Có cày có thóc, có học có chữ.
- Có học, có khôn.
- Dao có mài mới sắc, người có học mới nên.
- Dẫu rằng thông hoạt, chẳng học cũng hư đời, tài chí bằng trời, chẳng học cũng là phải khổ.
- Dốt đặc còn hơn hay chữ lỏng.
- Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
- Hay học thì sang, hay làm thì có.
- Học để làm người.
- Học hành vất vả kết quả ngọt bùi.
- Học khôn đến chết, học nết đến già.
CA DAO:
- Học là học biết giữ giàng
Biết điều nhân nghĩa biết đàng hiếu trung.
- Làm người mà được khôn ngoan
Cũng nhờ học tập mọi đường mọi hay
Nghề gì đã có trong tay
Mai sau rồi cũng có ngày ích to.
- Học là học để làm người
Biết điều hơn thiệt biết lời thị phi.
- Học trò học hiếu học trung
Học cho đến mực anh hùng mới thôi.
- Học là học để mà hành
Vừa hành vừa học mới thành người khôn.
- Ngọc kia chẳng giũa chẳng mài
Cũng thành vô dụng cũng hoài ngọc đi.
DANH NGÔN:
- Không những phải học ở sách, mà còn phải học ở cuộc sống nữa.
( N. CRÚP-XCAI-A )
- Học, học nữa, học mãi.
( V.I.LÊ-NIN )
- Bất kì người nào tôi gặp cũng có chỗ hơn tôi, đáng cho tôi học.
( PA-SCAN )
- Chúng ta phải tiếp thu và học tập ở những người đi trước chúng ta và cả những người đồng thời với chúng ta. Ngay cả thiên tài cực kì vĩ đại cũng không thể tiến xa được nếu chỉ muốn lấy mọi thứ từ thế giới nội tâm của riêng mình.
( G. GỚT )
- Con người phải suốt đời trau dồi cho mình có kiến thức ngày càng rộng thêm.
( A. LU-NA-SÁC-XKI )
- Người học trò mà không định vượt thầy thì thật đáng thương.
( LÊ-Ô-NA )
- Người hỏi về điều mình chưa biết là nhà bác học; người xấu hổ không dám hỏi là kẻ thù của chính mình.
( A. NA-VÔI )
1. Học, học nữa,học mãi
2.Học thầy không tày học bạn
3.Học ăn học nói, học gói học mở
4.Học một biết mười
Ai có đề thi văn không cho tôi xin cái, nhớ là lớp 6 nhé!
Đời học sinh là như thế đấy
Giúp mình nhé !hãy tả bài văn về một đêm trăng
Cuộc khởi nghĩa chống quân nam hán ( lần đầu tiên là do ai lãnh đạo
Sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ
-Dựa vào hình thức
-Cách thức
-Phẩm chất
-Chuyển đổi cảm giác
ẨN DỤ:
Giữa hai sự vật, hiện tượng có mối quan hệ tương đồng, tức giống nhau về phương diện nào đó.(hình thức; cách thức thực hiện; phẩm chất; cảm giác).
Ẩn dụ lâm thời biểu hiện mối quan hệ giống nhau giữa hai sự vật.
Cơ sở của ẩn dụ dựa trên sự liên tưởng giống nhau của hai đối tượng bằng so sánh ngầm.
Về mặt nội dung(cấu tạo bên trong), ẩn dụ phải rút ra nét cá biệt giống nhau giữa hai đối tượng vốn là khác loại, không cùng bản chất. Nét giống nhau là cơ sở để hình thành ẩn dụ, đồng thời cũng là hạt nhân nội dung của ẩn dụ.
Chức năng chủ yếu của ẩn dụ là biểu cảm. Hiện nay ẩn dụ được dùng rộng rãi trong nhiều phong cách ngôn ngữ khác nhau, không những trong văn xuôi nghệ thuật mà còn trong phong cách chính luận nhưng nhiều nhất vẫn là trong thơ ca.
HOÁN DỤ
Giữa hai sự vật, hiện tượng có mối quan hệ tương cận, tức đi đôi, gần gũi với nhau (bộ phận - toàn thể; vật chứa đựng - vật bị chứa đựng; dấu hiệu của sự vật - sự vật; cụ thể - trừu tượng).
Hoán dụ biểu thị mối quan hệ gần gũi, có thực giữa đối tượng biểu hiện và đối tượng được biểu hiện.
Cơ sở của hoán dụ dựa trên sự liên tưởng kề cận của hai đối tượng mà không so sánh.
Về mặt nội dung cơ sở để hình thành hoán dụ là sự liên tưởng phát hiện ra mối quan hệ khách quan có thực có tính chất vật chất hoặc logic giữa các đối tượng.
Chức năng chủ yếu của hoán dụ là nhận thức. Nó được dùng trong nhiều phong cách ngôn ngữ khác nhau nhưng thường đắc dụng trong văn xuôi nghệ thuật, vì sức mạnh của nó vừa ở tính cá thể hoá và tính cụ thể vừa ở tính biểu cảm kín đáo và sâu sắc.
Sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ :
+Dựa vào quan hệ gần gũi:
-Bộ phận với toàn thể
-Cụ thể với trừu tượng
-Dấu hiệu cảy sự vật với sự vật
-Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
Sự khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ là :
+) Hoán dụ là các sự vật có quan hệ gần gũi với nhau như :
- Bộ phận với toàn thể
- Cụ thể với trừu tượng
- Dấu hiệu của sự vật với sự vật
- Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
+) Ẩn dụ là các sự vật có nét tương đồng về :
- Hình thức
- Cách thức
- Phẩm chất
- Chuyển đổi cảm giác
lập bảng tóm tắt những đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương Đông và Châu Âu theo mẫu
Những đặc điểm cơ bản | XHPK phương Đông | XHPK Châu Âu | Nhận xét |
Thời kỳ hình thành | |||
Thời kỳ phát triển | |||
Thời kỳ khủng hoảng và suy vong | |||
Cơ sở kinh tế | |||
Các giai cấp cơ bản | |||
Phương thức bóc lột |
Những đặc điểm cơ bản : | phương Đông | Châu Âu |
Thời kỳ hình thành |
Từ thế kỷ III tr CN đến khoảng thế kỷ X . --> Hình thành sớm. |
Thế kỷ V -X --> Hình thành muộn |
Thời kỳ phát triển |
Từ thế kỷ X đến XV . Phát triển chậm . |
Từ thế kỷ XI đến XIV . Phát triển tòan thịnh . |
Thời kỳ khủng hoảng và suy vong |
Thế kỷ XVI đến XIX . Kéo dài ba thế kỷ |
Thế kỷ XV đến XVI . Kết thúc sớm,chuyển sang chủ nghĩa tư bản . |
Cơ sở kinh tế | Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn | Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa |
Các giai cấp cơ bản | Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột bằng tô thuế ) |
Lãnh chúa và nông nô Bóc lột bằng tô thuế |
phương thức bóc lột | quân chủ | quân chủ |