cho 3 số dương a,b,c T/M: a+b+c=1
tìm Min : P=a^2 +b^2 +c^2 +4abc
Cho a, b, c dương và \(a+b+c=1\). Tìm min của : \(P=2\left(a^2b+b^2c+ac^2\right)+\left(a^2+b^2+c^2\right)+4abc\)
1. Cho a,b >0; a+b ≤ 1
Tìm min \(N=ab+\dfrac{1}{ab}\)
2. Cho a,b,c >0 t/m: a+b+c ≥ 6
Tìm min \(P=5a+6b+7c+\dfrac{1}{a}+\dfrac{8}{b}+\dfrac{27}{c}\)
3. Cho a,b,c ∈ \(\left[-1;2\right]\) và \(a^2+b^2+c^2=6\)
\(CM:\) a+b+c ≥ 0
Câu 1
\(a+b\ge2\sqrt{ab}\Leftrightarrow ab\le\dfrac{\left(a+b\right)^2}{4}\\ \Leftrightarrow N=ab+\dfrac{1}{16ab}+\dfrac{15}{16ab}\ge2\sqrt{\dfrac{1}{16}}+\dfrac{15}{4\left(a+b\right)^2}\ge\dfrac{1}{2}+\dfrac{15}{4}=\dfrac{17}{4}\)
Dấu \("="\Leftrightarrow a=b=\dfrac{1}{2}\)
Câu 2:
\(P=a+\dfrac{1}{a}+2b+\dfrac{8}{b}+3c+\dfrac{27}{c}+4\left(a+b+c\right)\\ P\ge2\sqrt{1}+2\sqrt{16}+2\sqrt{81}+4\cdot6=2+8+18+4=32\)
Dấu \("="\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\\c=3\end{matrix}\right.\)
Câu 3: Cho a,b,c là các số thuộc đoạn [ -1;2 ] thõa mãn \(a^2+b^2+c^2=6.\) CMR : \(a+b+c>0\) - Hoc24
Cho 3 số thực dương a, b, c biết a+b+c=1
Tìm Min P=\(\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{a+c}+\frac{c^2}{a+b}\)
áp dụng bất đẳng thứcxvaco \(\frac{a^2}{x}+\frac{b^2}{y}+\frac{c^2}{z}\ge\frac{\left(a+b+c\right)^2}{x+y+z}\)
suy ra P >= (a+b+c)^2/ 2 (a+b+c)=1/2
Dấu bằng xảy ra <=> \(\frac{a}{b+c}=\frac{b}{c+a}=\frac{c}{a+b}\)
Cho các số dương a,b,c thỏa mãn a+b+c=3.CMR:3(a2+b2+c2)+4abc》13
Giúp mk vs
\(VT-VP=\frac{\left(2bc+3a-5\right)^2}{3}+\frac{\left(6c+1\right)\left(c-1\right)^2}{2c+3}-\frac{\left(2bc+3b-5\right)^2\left(2c-3\right)}{3\left(2c+3\right)}\)
\(=\frac{\left(3a+3b-5\right)^2}{3}+\frac{\left(3c-5\right)^2}{3}+\frac{1}{3}+2ab\left(2c-3\right)\)
Từ 2 đẳng thức trên suy ra đpcm. (cái đầu đúng cho \(c\le\frac{3}{2}\), cái sau cho \(c\ge\frac{3}{2}\))
Và ta có thể viết SOS cho bài trên! Cách viết dựa trên dao lam, mời các bạn:)
Vì a + b + c = 3 nên theo nguyên lí Dirichlet: Tồn tại ít nhất hai số đồng thời không bé hơn 1 hoặc đồng thời không lớn hơn 1
Không mất tính tổng quát có thể g/s hai số đó là a và b
Khi đó ta có: \(\left(a-1\right)\left(b-1\right)\ge0\)
<=> \(ab\ge a+b-1\)
<=> \(abc\ge ac+bc-c=ac+bc+c^2-c^2-c=c\left(a+b+c\right)-c^2-c=2c-c^2\)
Khi đó: \(3\left(a^2+b^2+c^2\right)+4abc\ge\frac{3\left(a+b\right)^2}{2}+3c^2+8c-4c^2=\frac{3\left(3-c\right)^2}{2}-c^2+8c\)
\(=\frac{1}{2}c^2-c+\frac{27}{2}=\frac{1}{2}\left(c^2-2c+1\right)-\frac{1}{2}+\frac{27}{2}=\frac{7}{2}\left(c-1\right)^2+13\ge13\)
Dấu "=" xảy ra <=> a = b = c = 1/
Ngoài ra:
Đổi biến sang pqr, cần chứng minh:\(4r-6q+14\ge0\)
\(LHS\ge\frac{4}{3}\left(4q-9\right)-6q+14=\frac{2}{3}\left(3-q\right)\ge0\)
\(\because r\ge\frac{p\left(4q-p^2\right)}{9}=\frac{4q-9}{3}\) theo Schur.
Đẳng thức xảy ra khi \(a=b=c=1\)
1. Cho a,b >0
Tìm min: Q= \(\sqrt{a^2+\dfrac{1}{b^2}}+\sqrt{b^2+\dfrac{1}{a^2}}\)
2. Cho a,b,c >0 và a+b+c ≤ 1
Tìm min P=\(\dfrac{1}{a^2+2bc}+\dfrac{1}{b^2+2ca}+\dfrac{1}{c^2+2ab}\)
\(1,\text{Áp dụng Mincopxki: }\\ Q\ge\sqrt{\left(a+\dfrac{1}{a}\right)^2+\left(b+\dfrac{1}{b}\right)^2}\ge\sqrt{2^2+2^2}=\sqrt{8}=2\sqrt{2}\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow a=b\)
\(2,\text{Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz: }\\ P\ge\dfrac{9}{a^2+b^2+c^2+2ab+2bc+2ca}=\dfrac{9}{\left(a+b+c\right)^2}\ge\dfrac{9}{1}=9\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow a=b=c=\dfrac{1}{3}\)
Cho a,c,b là các số dương thỏa mãn a+b+c=3
Tìm MIn , Max của M = \(\sqrt{a^2+a+4}+\sqrt{b^2+b+4}+\sqrt{c^2+c+4}\)
\(M=\sqrt{\left(a+\frac{1}{2}\right)^2+\left(\frac{\sqrt{15}}{2}\right)^2}+\sqrt{\left(b+\frac{1}{2}\right)^2+\left(\frac{\sqrt{15}}{2}\right)^2}+\sqrt{\left(c+\frac{1}{2}\right)^2+\left(\frac{\sqrt{15}}{2}\right)^2}\)
\(M\ge\sqrt{\left(a+b+c+\frac{3}{2}\right)^2+\left(\frac{3\sqrt{15}}{2}\right)^2}=3\sqrt{6}\)
\(M_{min}=3\sqrt{6}\) khi \(a=b=c=1\)
\(M_{max}\) ko tồn tại
cho a;b;c là các số thực dương.Tìm Min của biểu thức:
\(A=\frac{\left(a+b+c\right)^2}{30\left(a^2+b^2+c^2\right)}+\frac{a^3+b^3+c^3}{4abc}-\frac{131\left(a^2+b^2+c^2\right)}{60\left(ab+bc+ca\right)}\)
Bài 1
Cho 3 số dương a,b,c có tổng bằng 1. Tìm min \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)
Bài 2:
Tìm min của \(A=3\left(\frac{a^2}{b^2}+\frac{b^2}{a^2}\right)-8\left(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\right)\)
Bài 1:
\(A=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\ge\frac{9}{a+b+c}=9\)
Đẳng thức xảy ra khi a =b=c=1/3
Bài 2:Buồn ngủ rồi, chắc để đó cho anh Lâm.
Câu 2 có cho a; b dương ko? Nếu cho dương thì đỡ phải xét thêm 1 trường hợp, còn ko cho gì thì xét 2 trường hợp hơi dài
Xét chung luôn a; b ko cần dương
ĐKXĐ: \(a;b\ne0\)
\(A=3\left(\frac{a^2}{b^2}+\frac{b^2}{a^2}+2-2\right)-8\left(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\right)=3\left(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\right)^2-8\left(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\right)-6\)
Đặt \(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}=x\Rightarrow x^2=\left(\frac{a}{b}+\frac{b}{a}\right)^2=\left(\frac{a}{b}-\frac{b}{a}\right)^2+4\ge4\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x\le-2\\x\ge2\end{matrix}\right.\)
TH1: \(x\le-2\)
\(A=3x^2-8x-6=\left(x+2\right)\left(3x-14\right)+22\)
Do \(x\le-2\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+2\le0\\3x-14< 0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left(x+2\right)\left(3x-14\right)\ge0\)
\(\Rightarrow A\ge22\)
TH2: \(x\ge2\)
\(A=3x^2-8x-6=\left(x-2\right)\left(3x-2\right)-10\)
Do \(x\ge2\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2\ge0\\3x-2>0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left(x-2\right)\left(3x-2\right)\ge0\)
\(\Rightarrow A\ge-10\)
So sánh \(-10\) và \(22\Rightarrow A_{min}=-10\) khi \(x=2\) hay \(a=b\)
Nếu a; b dương thỉ chỉ cần TH2
cho các số thực không âm a , b , c ( a khác b ) thỏa mãn (a+c)(b+c)=1
Tìm min A \(\dfrac{1}{\left(a-b\right)^2}\)+\(\dfrac{1}{\left(a+c\right)^2}\)+\(\dfrac{1}{\left(b+c\right)^2}\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}a+c=x>0\\b+c=y>0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow xy=1\)
\(A=\dfrac{1}{\left(x-y\right)^2}+\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}=\dfrac{1}{\left(x-y\right)^2}+\dfrac{x^2+y^2}{x^2y^2}\)
\(=\dfrac{1}{\left(x-y\right)^2}+x^2+y^2-2xy+2xy\)
\(=\dfrac{1}{\left(x-y\right)^2}+\left(x-y\right)^2+2\ge2\sqrt{\dfrac{\left(x-y\right)^2}{\left(x-y\right)^2}}+2=4\)