Hòa tan 24 gam lưu huỳnh trioxit vào nước tạo 200gam dd A.Nổng độ phần trăm của dd A thu được là
Hấp thụ hoàn toàn 12 gam lưu huỳnh trioxit vào 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là (S = 32, O = 16, H = 1)
A. 12,00%
B. 10,71%
C. 13,13%
D. 14,7%
hoà tan 20g lưu huỳnh trioxit vào 180g nước đc dd A. a, tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd A. b,cho 11,2g sắt vào dd A đến khi phản ứng hoàn toàn đc dd B. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd B
a)SO3+H2O---->H2SO4
\(n_{SO3}=\frac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=n_{SO3}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(m_{dd}=20+180=200\left(g\right)\)
\(C\%=\frac{24,5}{200}.100\%=12,25\%\)
b) \(Fe+H2SO4-->FeSO4+H2\)
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H2SO4dư\)
dd B gồm H2SO4 dư và FeSO4
\(m_{H2}=0,4\left(g\right)\)
\(m_{ddB}=m_{ddH2SO4}+m_{Fe}-m_{H2}=200+11,2-0,4=210,8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=n_{FE}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}dư=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}dư=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(C\%_{H2SO4}=\frac{4,9}{210,8}.100\%=2,32\%\)
\(n_{FeSO4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{FeSO4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
\(C\%_{FeSO4}=\frac{30,4}{210,8}.100\%=14,42\%\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 50 g CuSO4.5H2O và 27,8 gam FeSO4.7H2O vào 196,4 gam nước thu được dd A
a,Tính nồng độ mol dd A
b,Tính nồng độ phần trăm dd A
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{50}{250}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{FeSO_4}=\dfrac{27.8}{278}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.1964}=0.5\left(M\right)\)
\(m_{dd_A}=50+27.8+196.4=274.2\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0.1\cdot160}{274.2}\cdot100\%=6.47\%\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0.1\cdot152}{274.2}\cdot100\%=5.54\%\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{50}{250}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,2.5.18=18\left(g\right)\)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{27,8}{278}=0,1\left(mol\right)\)=> \(m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.7.18=12,6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=196,4+50+27,8=274,2\left(g\right)\)
\(V_{dd}=\dfrac{196,4+18+12,6}{1000}=0,227\left(l\right)\)
=> \(CM_{CuSO_4}=\dfrac{0,2}{0,227}=0,72M\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{32}{274,2}.100=11,67\%\)
\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,227}=0,44M\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{274,2}.100=5,54\%\)
a. Hòa tan 28.4g Na2SO4 vào 100g nước. Biết độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ phòng là 25g. Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được.
b. Nếu thêm 100ml nước vào dd trên thì sẽ thu được dd có nồng độ mol là bao nhiêu?
a) C% = 25.100/125 = 20%.
b) Nếu thêm 100ml nước thì V = 200 ml. ---> CM = nNa2SO4/0,2 = 28,4/142/0,2 = 1 M.
cho mình hỏi tại sao tính C% ko lấy 28.4g mà lấy 25g ?
Giúp em với ạ:
a. Hòa tan 28.4g Na2SO4 vào 100g nước. Biết độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ phòng là 25g. Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được.
b. Nếu thêm 100ml nước vào dd trên thì sẽ thu được dd có nồng độ mol là bao nhiêu?
R + H2O -> ROH + 1/2 H2
nH2= 0,15(mol)
=> nROH=0,3(mol)
mROH= 6%.200=12(g)
=> M(ROH)= 12/0,3=40(g/mol)
Mà: M(ROH)=M(R)+17
=>M(R)+17=40
=>M(R)=23(g/mol) => R là Natri (Na=23)
hoà tan naoh rắn vào nước để tạo thành 2 dd a và b với nồng độ % của dd a gấp 2 lần nồng độ phần trăm dd b nếu đem trộn hai dd A và B theo tỉ lệ khối lượng MA : MB =3:2 thì thu đc dd C nồng độ là 24% Xác định nồng độ phần trăm của dd A và nồng độ phần trăm dd B Giải giúp mình vs chi tiết dễ hiểu một chút nha
Tham khảo
https://hoc247.net/cau-hoi-hoa-tan-naoh-ran-vao-nuoc-de-tao-thanh-2-dung-dich-a-va-b--qid95961.html
1.Lấy 2,48gam Na2O đem hòa tan hoàn toàn vào nước. Tìm khối lượng bazơ thu được. Tìm nồng độ phần trăm của dd thu được, biết khối lượng dd thu được là 240g Tìm nông độ mol của dd, biết Vdd thu được là 80ml.
\(n_{Na_2O}=\dfrac{2,48}{64}=0,04\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,04.2=0,08\left(mol\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,08.40}{240}.100\approx1,333\%\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,08}{0,08}=1\left(M\right)\)
biết ở 24 độ C ,15 gam NaCl tan hết trong 45 gam nước thì được dung dịch bảo hòa. Hãy cho biết
độ tan của muối ở 25 độ C
khối lượng dung dịch natri clorua thu được là
nồng độ phần trăm của dd natri clorua
$S_{NaCl} = \dfra{15}{45}.100 = 33,33(gam)$
$m_{dd\ NaCl} = 15 + 45 = 60(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{15}{60}.100\% = 25\%$