Tính khối lượng của 2,479 lít khí CO2
Biết 2,479 lít khí co2(đkc), nhiệt độ 25 độ C, p=1bar tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch ba(oh)2, sản phẩm là baco3 và h2o
a) Tính Cm của dd Ba(oh)2
b) Khối lượng của Baco3
Tính khối lượng của: a)7437 mL khí nitrogen ở điều kiện tiêu chuẩn b)2,479 lít khí chlorine ơ điều kiện tiêu chuẩn
\(a)7437ml=7,437l\\ n_{N_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ m_{N_2}=0,3.28=8,4g\\ b)n_{Cl_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1mol\\ m_{Cl_2}=0,1.71=7,1g\)
Biết 2,479 lít khí CO2 (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học.
b) tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
c) tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Tính theo PTHH
Mg+2HCL ------> MgCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen ở 25oC và 1 bar, tính khối lượng của Mg
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1mol\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=n_{H_2}=0,1mol\\ m_{Mg}=0,1.24=2,4g\)
Bài 5 : Cho 10,4g hỗn hợp gồm : MgO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd acid CH3COOH thì thu đc 2,479 lít khí CO2 (đkc)
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ mol dd CH3COOH cần dùng
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2O\)
\(MgCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,1.84}{10,4}.100\%\approx80,77\%\\\%m_{MgO}\approx19,23\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{MgO}=\dfrac{10,4-0,1.84}{40}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{MgO}+2n_{MgCO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
Câu 1: Cho 2,479 lit khí CO2 ở điều kiên chuẩn 25oC, 1 bar). Tính: a. Số mol CO2 b. Khối lượng CO2 c. Số phân tử CO2 (Biết C: 12 O: 16 )
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2.479}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
b) \(m_{CO_2}=n.M=0,11=4,84\left(g\right)\)
c) Số phân tử CO2 là : \(0,11.6.10^{23}=0,66.10^{23}\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
b) \(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\left(g\right)\)
c) Số phân tử CO2 = 0,1.6.1023 = 0,6.1023
Câu 2 Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2là 0,5. Tìm khối lượng mol của Y và cho biết Y là khí gì?
Câu 3
1.Để đốt cháy một lượng bột Iron cần dùng 2,479 lít khí Oxygen ở đktc, sau phản ứng thu được Oxide Iron từ (Fe3O4). Tính Khối lượng bột Iron cần dung
2 . Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%.
Câu 4
1. So sánh tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau và giải thích:
+ Que đóm còn tàn đỏ ở ngoài không khí
+ Que đóm còn tàn đỏ trong bình chứa khí oxygen
2. Em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn?
Câu 5 Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí H2 là 14. Tìm khối lượng mol của Y và cho biết Y là khí gì?
Câu 6
1.Để đốt cháy một lượng bột Aluminium cần dùng 2,479 lít khí Oxygen ở đktc, sau phản ứng thu được Oxide Aluminium từ (Al3O4). Tính Khối lượng bột Aluminium cần dung
2 .Tính khối lượng dung dịch KCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch KCl 25% để thu được dung dịch KCl 15%.
Câu 6:
1. \(n_{O_2}=\dfrac{2,470}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
2/15 0,1 1/15
\(m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
2. Gọi m KCl cần thêm là x
Ta có:
\(15\%=\dfrac{\dfrac{10x.10}{100}+\dfrac{300.25}{100}}{10x+300}\)
\(\Rightarrow x=60\)
Vậy \(m_{ddKCl}=\dfrac{60.100}{10}=600\left(g\right)\)
Kmno4+ HCl —> kcl + MnCl + Cl + H2O Giả sử hiệu suất phản ứng là 80% . Tính khối lượng của KMnO4 cần dùng để thu được 2,479 lít Cl2 (đktc) (1mol chất khí —> 24,79 lít)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
0,04<-----------------------------------------------0,1
\(\Rightarrow n_{KMnO_4\left(c\text{ần}.d\text{ùng}\right)}=\dfrac{0,04}{80\%}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,05.158=7,9\left(g\right)\)
PT: \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4\left(LT\right)}=\dfrac{2}{5}n_{Cl_2}=0,04\left(mol\right)\)
Mà: H% = 80% \(\Rightarrow n_{KMnO_4\left(TT\right)}=\dfrac{0,04}{80\%}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,05.158=7,9\left(g\right)\)
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)