ab=căn bậc 8,ac=căn bậc 17 cho tam giác abc vuông tại a
a)tính ab biết bc=10cm,ac=8cm
b)tính ac biết bc=12cm,ab=10cm
bài 1;cho tam giác abc vuông tại b. tính độ dài ab biết ac=12cm,bc=8cm
bài 2; cho tam giác mnp vuông tại n tính độ dài mn biết mb=căn bậc 30,np=căn bâc 14
bài 3;cho tam giác abc vuông tại a biết ab=2cm tính bc
baif4;cho tam giác abc vuông tại a biết bc=2cm.tính ab,ac
baif5.cho tam giác abc vuông tại a
a)tính ab biết bc=10cm,ac=8cm.b)tính ac biết bc=12 cm,ab=10cm
Bài 1:
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại B, ta được:
\(AC^2=BC^2+AB^2\)
\(\Leftrightarrow AB^2=AC^2-BC^2=12^2-8^2=80\)
hay \(AB=4\sqrt{5}cm\)
Vậy: \(AB=4\sqrt{5}cm\)
Bài 2:
Áp dụng định lí Pytago vào ΔMNP vuông tại N, ta được:
\(MP^2=MN^2+NP^2\)
\(\Leftrightarrow MN^2=MP^2-NP^2=\left(\sqrt{30}\right)^2-\left(\sqrt{14}\right)^2=16\)
hay MN=4cm
Vậy: MN=4cm
Bài 1 :
- Áp dụng định lý pi ta go ta được :\(BA^2+BC^2=AC^2\)
\(\Leftrightarrow AB^2+8^2=12^2\)
\(\Leftrightarrow AB=4\sqrt{5}\) ( cm )
Vậy ...
Bài 2 :
- Áp dụng định lý pi ta go vào tam giác MNP vuông tại N có :
\(MN^2+NP^2=MP^2\)
\(\Leftrightarrow MN^2+\sqrt{14}^2=\sqrt{30}^2\)
\(\Leftrightarrow MN=4\) ( đvđd )
Vậy ...
Cho tam giác ABC cân tại A,biết AB=AC=10cm. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Khi đó độ dài AH bằng A)11cm B)12cm C)13cm D)căn bậc 194 cm
bài 3;cho tam giác abc vuông tại a biết ab=2cm tính bc
bài 4;cho tam giác abc vuông tại a biết bc=2cm.tính ab,ac
bài 5.cho tam giác abc vuông tại a
a)tính ab biết bc=10cm,ac=8cm.b)tính ac biết bc=12 cm,ab=10cm
Cho tam giác ABC vuông tại A.
a) Tính AB biết BC= 10cm, AC= 8cm.
b) Tính AC biết BC= 12cm, AB= 10cm.
a) Ap dụng định lý Pitago \(\Delta ABC\) cân tại A
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Rightarrow AB^2=BC^2-AC^2\)
\(\Rightarrow AB^2=10^2-8^2\)
\(\Rightarrow AB=\sqrt{10-8^2}=6\left(cm\right)\)
b) ADCT : \(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Rightarrow AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{12^2-10^2}=2\sqrt{11}\left(cm\right)\)
vẽ hình rồi áp dụng định lí pi-ta-go nhé bạn
Cho tam giác ABC vuông tại A có BC =10cm,AC=căn bậc hai 75. Tính cạnh AB?
Ai xong đầu tiên và làm đúng thì mk tick
Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác vuông ABC ta có :
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow\)\(AB^2=BC^2-AC^2\)
\(\Leftrightarrow\)\(AB^2=10^2-\left(\sqrt{75}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\)\(AB^2=100-75\)
\(\Leftrightarrow\)\(AB^2=25\)
\(\Leftrightarrow\)\(AB=\sqrt{25}\)
\(\Leftrightarrow\)\(AB=5\) \(\left(cm\right)\)( vì khoảng cách là không có âm )
Vậy độ dài đoạn thẳng \(AB=5\)\(cm\)
Chúc bạn học tốt ~
Theo đ/l pi-ta-go ta có:
\(AB^2=BC^2-AC^2=10^2-\sqrt{75}^2=100-75=25\)
\(\Rightarrow AB=5\left(cm\right)\)
Theo đ/l pi-ta-go ta có:
AB^ 2 = BC^ 2 − AC ^2 = 10^ 2 − √ 75 ^2 = 100 − 75 = 25
⇒AB = 5 cm
:3
Cho tam giác ABC có AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Vẽ trung tuyến AM của tam giác.
Độ dài trung tuyến AM là:
A. 8cm
B.
54
cm
C.
44
cm
Cho tam giác ABC có AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Vẽ trung tuyến AM của tam giác.Độ dài trung tuyến AM là:
A. 8cm
B.54cm
C.44cm
D. 6cm
Cho tam giác ABC có AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Vẽ trung tuyến AM của tam giác.
Độ dài trung tuyến AM là:
A. 8cm
B.
54
cm
C.
44
cm
Cho tam giác ABC có AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Vẽ trung tuyến AM của tam giác.Độ dài trung tuyến AM là:
A. 8cm
B.54cm
C.44cm
D. 6cm
Bài 6: Cho tam giác ABC. Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Biết AH = 3, AB = 5 , AC = căn bậc của 45 . Tính độ dài cạnh BC
\(BH=\sqrt{5^2-3^2}=4\left(cm\right)\)
\(CH=\sqrt{45-3^2}=6\left(cm\right)\)
=>BH+CH=BC=10(cm)
Theo định lí Pytago tam giác ABH vuông tại H
\(BH=\sqrt{AB^2-AH^2}=4cm\)
Theo định lí Pytago tam giác AHC vuông tại H
\(CH=\sqrt{AC^2-AH^2}=6cm\)
-> BC = BH + CH = 4 + 6 = 10 cm
Cho tam giác ABC có AB = 5cm , AC = 5cm , BC = 5 căn bậc 2 cm
a) Và từ tam giác trên chứng minh tam giác ABC vuông tại A
b) trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa A dựng D sao cho CD vuông góc với BC , CD = 5 căn bậc 2 cm tính độ dài BD
a) Ta có: \(BC^2=\left(5\sqrt{2}\right)^2=50\)
\(AB^2+AC^2=5^2+5^2=50\)
Do đó: \(BC^2=AB^2+AC^2\)(=50)
Xét ΔABC có \(BC^2=AB^2+AC^2\)(cmt)
nên ΔABC vuông tại A(Định lí Pytago đảo)
Bài 1: Cho tam giác MNP vuông tại N có MN=6cm, MP=10cm. Tính độ dài NP.
Bài 2; Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính cạnh BC trong các TH sau:
a. AB=8cm; AC=6cm
b, AB=12cm; AC=16cm
c. AB=5cm; AC=12cm.
Bài 2:
a: \(BC=\sqrt{8^2+6^2}=10\left(cm\right)\)
b: \(BC=\sqrt{12^2+16^2}=20\left(cm\right)\)
c: \(BC=\sqrt{5^2+12^2}=13\left(cm\right)\)