đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất A cần vừa đủ 6,72 lít khí Oxi (Đktc) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 44:27 . a) A tạo bởi những nguyên tố nào? b) tìm CT ĐG của A? c) Tìm CTHH của A biết dA/H2 là 23.
Đốt cháy hoàn toàn 6gam chất X thu được 4,48 lít khí CO2(đktc) và 3,6gam H2O. a) X tạo bởi những nguyên tố nào? b) tìm CT ĐG của X? c) Tìm CTHH của X biết dX/H2=30.
19:20
a)
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18}.2= 0,4(mol)\\ n_O = \dfrac{6-0,2.12-0,4}{16} = 0,2(mol)\)
Vậy X gồm 3 nguyên tố : C,H và O.
b)
Ta có: \(n_C: n_H : n_O = 0,2: 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1\)
Vậy, CTĐGN là CH2O
c)
CTHH của X: (CH2O)n.
Ta có : (12 + 2+16)n = 30.2
Suy ra n = 2
Vậy CTHH của X : C2H4O2
đốt cháy hoàn toàn 9 gam chất hữu cơ X cần dùng 1 lượng oxi vừa đủ là 6,72 lít O2 (đktc), người ta thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1
a. hỏi trong X có chứa những nguyên tố nào? Tính khối lượng của các nguyên tố có trong X
b. xác định công thức đơn giản của X
c. hãy tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với He là d và 9<d<21
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ ĐLBTKL:m_{tg}=m_{sp}=m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=9+0,3.32=18,6\left(g\right)\\ n_{CO_2}:n_{H_2O}=1:1\Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ Đặt:n_{CO_2}=n_{H_2O}=t\left(mol\right)\left(t>0\right)\\ \Rightarrow44t+18t=18,6\\ \Leftrightarrow t=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_H=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ Trong.X:m_C=0,3.12=3,6\left(g\right);m_H=0,6.1=0,6\left(g\right)\\ Vì:m_C+m_H=3,6+0,6=4,2< 9\\ \Rightarrow X.chắc.chắn.có.O\\ \Rightarrow X.có:C,H,O\\ m_O=9-4,2=4,8\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
\(b,Đặt.CTĐGN:C_iH_dO_q\left(i,d,q:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:i:d:q=0,3:0,6:0,3=1:2:1\\ \Rightarrow CTĐGN:CH_2O\\ c,Ta.có:9< d_{\dfrac{X}{He}}< 21\\ \Leftrightarrow9< \dfrac{M_X}{4}< 21\\ \Leftrightarrow36< M_X< 84\\ Đặt.CTTQ:\left(CH_2O\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow36< 30a< 84\\ \Leftrightarrow1,2< a< 2,8\\ \Rightarrow a=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)
Chúc em học tốt!
Đốt cháy hoàn toàn 5,6g chất A bằng khí oxi, sau p ứ chỉ thu đc 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2g H2O. a) A do nguyên tố nào tạo nên? b) Tìm CTHH của A (tỉ khối A/H2=28)
a) Do sau phản ứng thu được chất chứa các nguyên tố C, H, O
=> Chất A được tạo nên từ nguyên tố C, H và có thể có O
b)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,4 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,8 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{5,6-0,4.12-0,8.1}{16}=0\left(mol\right)\)
nC : nH = 0,4 : 0,8 = 1:2
=> CTHH: (CH2)n
Mà M = 28.2 = 56 (g/mol)
=> n = 4
=> CTHH: C4H8
Đốt cháy a gam chất hữu cơ A cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đktc), thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O.
a/ Tìm a.
b/ Tính % khối lượng nguyên tố C, H, O trong A.
c/ Xác định CTHH của A biết tỉ khối của A đối với heli bằng 7,5.
Số mol O2, CO2 và H2O đều bằng 0,3 (mol).
a/ BTKL: a+0,3.32=13,2+5,4 \(\Rightarrow\) a=9 (g).
b/ mC=n\(CO_2\).12=0,3.12=3,6 (g) \(\Rightarrow\) %mC=(3,6/9).100%=40%.
mH=2n\(H_2O\)=2.0,3=0,6 (g) \(\Rightarrow\) %mH=(0,6/9).100%\(\approx\)6,67%.
\(\Rightarrow\) %mO\(\approx\)100%-(40%+6,67%)\(\approx\)53,33%.
c/ Gọi CTHH của A là CxHyOz.
MA=7,5.4=30 (g/mol).
x:y:z=\(\dfrac{3,6}{12}:\dfrac{0,6}{1}:\dfrac{4,8}{16}=1:2:1\).
\(\Rightarrow\) CTPT của A là (CH2O)n mà MA=30 (g/mol), suy ra CTHH của A là CH2O.
A + O2 --> CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{13,2}{44}\)= 0,3 mol = nC
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol => nH = 0,3 .2 = 0,6 mol
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Áp dụng định luật BTKL : mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = 13,2 + 5,4 - 0,3.32 = 9 gam
mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2 < 9
=> Trong A có C ; H và O
mO = mA - mC - mH = 4,8 gam
%mC = \(\dfrac{0,3.12}{9}\).100% = 40% %mH = \(\dfrac{0,6}{9}\).100% = 6,67%
=>%mO = 100 - 40 - 6,67 = 53,33%
b) nO = \(\dfrac{4,8}{16}\)= 0,3 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 1:2:1
=> CTPT của A có dạng (CH2O)n
MA = 1,0345.29 = 30 g/mol
=> n = 1 và CTPT của A là CH2O
Bài 2 :
nC = nCO2 = \(\dfrac{3,52}{44}\)= 0,08 mol ; nN = 2nN2 = \(\dfrac{0,448.2}{22,4}\)= 0,04 mol
nH = 2nH2O = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyNt
=> x : y : t = nC : nH : nN = 2 : 5 : 1
CTPT của A có dạng (C2H5N)n
mà 1,29 gam A có thể tích = 0,96 gam oxi ở cùng đk
=> 1,29 gam A có số mol = 0,96 gam oxi ở cùng đk = \(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03 mol
=> MA = \(\dfrac{1,29}{0,03}\)= 43 g/mol
=> (12.2 + 5 + 14)n = 43 <=> n = 1 và A có CTPT là C2H5N
Để Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất X có chứa các nguyên tố C H O cần dùng 6,72 lít khí oxi thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ thể tích là Vco2:Vh2o= 2:3 tìm công thức phân tử của X biết 1 gam chất X chiếm thể tích 0,487 lít điều kiện tiêu chuẩn
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A (chỉ chứa 3 nguyên tố) trong oxi vừa đủ thu được 6,72 lít CO2 (đktc), 7,2 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Giá trị của m là
Ta có: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_N=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: mA = mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,8.1 + 0,2.14 = 7,2 (g)
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hợp chất A cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ mol là 1:2.
a. Tính khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất A.
b. Xác định CTPT của hợp chất A biết M = 16.
a)
Do \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{1}{2}\)
=> \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
Giả sử A có CTHH là CxH4xOy
Gọi số mol của A là a (mol)
=> 12ax + 4ax + 16ay = 3,2
=> ax + ay = 0,2 (1)
Bảo toàn C: nCO2 = ax (mol)
Bảo toàn H: nH2O = 2ax (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(ay+0,4.2=2ax+2ax\)
=> 4ax - ay = 0,8 (2)
(1)(2) => ax = 0,2 (mol); ay = 0 (mol)
=> A chỉ chứa C và H
\(\left\{{}\begin{matrix}n_C=ax\left(mol\right)\\n_H=4ax\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=12.ax=2,4\left(g\right)\\m_H=1.4ax=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b)
Xét \(\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)
=> CTPT: (CH4)n
Mà M = 16 g/mol
=> n = 1
=> CTPT: CH4
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a) A có những nguyên tố nào?
b) Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A bằng 44 gam/mol
c) Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của A.
a, Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=\dfrac{2.7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\)
Xét mH + mC = 0,3.12 + 0,8 = 4,4 => A chỉ có C và H
b, CTPT CxHy
=> x : y = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
=> (C3H8)n = 44
=> n = 1
CTPT: C3H8
c, CTCT:
\(CH_3-CH_2-CH_3\)
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{7,2}{18}=0,8mol\)
\(n_O=\dfrac{4,4-\left(0,3.12+0,8\right)}{16}=0mol\)
=> A gồm C và H
\(CTHH:C_xH_y\)
\(x:y=0,3:0,8=3:8\)
\(CTĐG:\left(C_3H_8\right)n=44\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(\rightarrow CTPT:C_3H_8\)
CTCT đầy đủ:
CTCT thu gọn:\(CH_3-CH_2-CH_3\)