Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư . Sau phản ứng , thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam
a,Viết phương trình phản ứng xảy ra
b,Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 27x + 24y = 7,8 (1)
Ta có: m dd tăng = mKL - mH2 ⇒ mH2 = 7,8 - 7 = 0,8 (g)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Mg}=\dfrac{3}{2}x+y=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{7,8}.100\%\approx69,23\%\\\%m_{Mg}\approx30,77\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm bột Al và Mg trong lọ đựng dung dịch NaOH dư sau phản ứng thấy có 16,2 gam chất rắn bị hòa tan Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Mg có trong hỗn hợp ban đầu
Trong bài trên thì chỉ có Al tác dụng NaOH nhé
\(2Al + 2NaOH + 2H_2O \rightarrow 2NaAlO_2 + 3H_2\)
\(m_{Mg}= m_{hỗn hợp} - m_{Al} = 32 - 16,2 =15,8 g\)
%mMg=\(\dfrac{15,8}{32} . 100\)%=49,375%
Cho 12,6g hỗn hợp 2 kim loại gồm Mg và Al phản ứng hết trong 200 gam dung dịch axit HCl (vừa đủ), sau phản ứng thấy thoát ra 13,44 lít khí hidro (đktc) a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Hòa tan 5,1 gam Mg và Al vào dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch X. a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tính khối lượng mối khan có trong X c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng và nồng độ phần trăm của các chất trong X.
\(a)n_{Mg} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 24a +27b = 5,1(1)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,1\\ \%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{5,1}.100\% = 44,44\%\ ;\ \%m_{Al} = 100\% -44,44\% = 55,56\%\\ b) n_{MgCl_2} = n_{Mg} = 0,1 \Rightarrow m_{MgCl_2} = 0,1.95 = 9,5(gam)\\ n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,1 \Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,1.133,5 = 13,35(gam)\\ c)n_{HCl} = 2n_{Mg} + 3n_{Al} = 0,5(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,5.36,5}{3,65\%} = 500(gam)\)
\(m_{dd\ sau\ pư} = 5,1 + 500 - 0,25.2 = 504,6(gam)\\ C\%_{MgCl_2} = \dfrac{9,5}{504,6}.100\% = 1,89\%\\ C\%_{AlCl_3} = \dfrac{13,35}{504,6}.100\% = 2,65\%\)
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4
cho 1,26g hỗn hợp x gồm mg và al vào 40 ml dung dịch hcl 14,6 %(d=1,25 g/ml) sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch y và 1,344 lit h2 (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong X
b) Tính c% mỗi chất trong dd Y
a) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow27a+24b=1,26\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3a+2b=0,12\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{Al}=0,02\left(mol\right)\\b=n_{Mg}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,02\cdot27}{1,26}\cdot100\%\approx42,86\%\\\%m_{Mg}=57,14\%\end{matrix}\right.\)
b) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,02\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,02\cdot133,5=2,67\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,03\cdot95=2,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=40\cdot1,25=50\left(g\right)\\m_{H_2}=0,06\cdot2=0,12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=51,14\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{2,67}{51,14}\cdot100\%\approx5,22\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{2,85}{51,14}\cdot100\%\approx5,57\%\end{matrix}\right.\)
hòa tan 15,6 g hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có khối lượng tăng thêm 14 g so với dung dịch HCl ban đầu. Tính % khối lượng từng kim loại ban đầu
\(n_{H_2} = \dfrac{15,6-14}{2} = 0,8(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\)
Gọi \(n_{Al} = a \ mol;n_{Mg} = b\ mol\)
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=15,6\\1,5a+b=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Vậy :
\(\%m_{Al} = \dfrac{0,4.27}{15,6}.100\% = 69,23\%\\ \%m_{Mg} = 100\% - 69,23\% = 30,77\%\)
Hòa tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl thì thu được 6,72l \(H_2\) (đ.k.t.c). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho 13g hỗn hợp A gồm Cu, Al, Mg vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí H 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
A. 30,77%; 27,69%; 41,54%
B. 27,69%; 41,54%; 30,77%
C. 30,77%; 41,54%; 27,69%
D. 27,69%; 30,77%;41,54%
2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 + 3 H 2
a……….3/2.a (mol)
Mg + 2HCl → M g C l 2 + H 2
b....................b (mol)
4 gam rắn không tan là Cu, gọi số mol của Al và Mg lần lượt là a và b (mol). Ta có:
⇒ % m C u = 4 13 .100 = 30,77 % ⇒ % m A l = 0,2.27 13 .100 = 41,54 % ⇒ % m M g = 100 % − 30,77 % − 41,54 % = 27,69 %
⇒ Chọn C.