Hòa tan 6,5g kẽm (Zn) vào axitclohidric (HCl) tạo muối kẽm clorua (ZnCl2) và hiđro (H2) a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành c. Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc
a,\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
b,\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c,\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a)PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=n.M=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c) \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1 0,1
b) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,1.}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=01,.136=13,6\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=01,.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
hòa tan 13g kẽm vào dd HCL thì thu đc ZnCL2 và H2
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b tính khối lượng ZnCL2 tạo thành
c tính thể tích H2 thu đc ở đktc
lập phương trình hóa học của phản ứng giữa kẽm tác dụng với axit clohidric zn+hcl->zncl2+h2 biết rằng phản ứng thu đc 6.72 lít hidro (đktc) tính a) khối lượng kẽm đã phản ứng b) khối lượng axit đã tạo tham gia phản ứng
a, Bảo toàn e:
\(2n_{Zn}=2n_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=19,5\left(g\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b, Bảo toàn nguyên tố H:
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=21,9\left(g\right)\)
3/ Cho Zn vào dung dịch axit clohidric (HCl) tạo thành muối kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng 4,48 lít khí hidro(đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính khối lượng Zn và HCl tham gia phản ứng?
c/ Tính khối lượng (ZnCl2) tạo thành spư.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
b, \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2<--0,4<--------0,2<---0,2
\(b,\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,1.65=13\left(g\right)\\m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ c,m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
cho 19 5 gam zn tác dụng với 14,5 gam HCL thu được ZnCl2 và giải phóng khí H2 a) hãy viết phương trình phản ứng sãy ra b)tính thể tính H2 thoát ra ( ở đktc) c)tonhs khối lượng ZnCl2 thu đc sau phản ứng
a. \(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14.6}{36.5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,4 0,2 0,2
Ta thấy : \(\dfrac{0.3}{1}>\dfrac{0.4}{2}\) => Zn dư , HCl đủ
b. \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c. \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2 ↑ (1)
0,3 -->0,15 -->0,15 (mol)
nZn= 19,5/65 = 0,3 mol
nHCl= 14,5/37,5 = 0,3 mol
Ta có : nZn bài ra / nZn phương trình=0,3/1=0,3 (mol)
nHCl bài ra / nHCl phương trình=0,3/2=0,15 (mol)
=> HCl đủ,Zn dư
b) Theo PT(1) => nH2=0,15(mol)
=>VH2=0,15 x 22,4 = 3,36(l)
c) Theo PT(1) => nZnCl2=0,15(mol)
=>mZnCl2=0,15 x 136 = 20,4(g)
Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam kẽm vào dung dịch axit clohdric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành.
c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05
b)\(m_{ZnCl_2}=0,05\cdot136=6,8g\)
c)\(V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12l\)
Hòa tan Zn vào 219 gam dung dịch HCl 10% vừa đủ . Hãy tính:
a. Thể tích H2 thoát ra dkc
b. Tính khối lượng ZnCl2 thu được
\(m_{HCl}=219.10\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
a, \(V_{H_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)
b, \(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
Cho 13 gam kẽm vào bình chứa dung dịch axit clohidric (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a) Lập phương trình hóa học
b) Nếu lượng HCl là 21,9 gam thì Zn, HCl chất nào còn dư? Dư bao nhiêu mol?
c) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành, thể tích khí hidro bay ra (ở đktc)
\(a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol);n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6(mol)\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(n_{HCl(dư)}=0,6-0,2.2=0,2(mol)\\ c,n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2(g)\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
Hòa tan hết m(g) hỗn hợp gồm Zn và ZnO trong dung dịch có chứa 21,9g HCl xảy ra các phản ứng hóa học
Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2
ZnO + HCl ---> ZnCl2 + H2O
sau phản ứng thu được 2,24 (l) khí H2 ( đktc). Hãy tính:
a) Khối lượng hỗn hợp đầu và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) Khối lượng HCl đã phản ứng và ZnCl2 thu được
Zn +2 HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1-----0,2----------0,1-------------0,1 mol
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O
0,2------0,4-------0,2--------0,2
n H2=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
=>m Zn=0,1.65=6,5g
=>m HCl(1)=0,2.36,5=7,3g
=>m HCl(2)=14,6g -> nHCl=0,4 mol
=>%m Zn=\(\dfrac{6,5}{6,5+14,4}.100=31,1\%\)
=>%m ZnO=68,9%
b)
->m HCl=0,6.36,5=21,9g
->m ZnCl2=0,3.136=40,8g
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
nHCl (ban đầu) = 21,9/36,5 = 0,6 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
Mol: 0,1 <--- 0,2 <--- 0,1 <--- 0,1
mZn = 0,1 . 65 = 6,5 (g)
nHCl (2) = 0,6 - 0,2 = 0,4 (mol)
PTHH: ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O (2)
Mol: 0,2 <--- 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 (g)
mhh = 6,5 + 16,2 = 22,7 (g)
%mZn = 6,5/22,7 = 28,63%
%mZnO = 100% - 28,63% = 71,73%
mZnCl2 = (0,2 + 0,1) . 136 = 40,8 (g)