Tính khối lượng đồng Cu có trong 64g đồng sunfat CuSO4?
nhanh vs ạ cần gấp!!!
1 dd đồng sunfat(CuSO4)có khối lượng riêng là D=1,206 g/cm3, cô cạn 165,84 cm3, dd này thu đc 36g đồng sunfat(CuSo4). Hãy tính nồng độ mol của CuSO4 trên?
nhanh đc ko mọi người? thanks
\(V_{dd}=165,84\left(ml\right)=0,16584\left(l\right)\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{36}{160}=0,225\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,225}{0,16584}=1,36M\)
\(V_{dd}=\dfrac{165,84}{1,206}=137,5\left(ml\right)=0,1375\left(ml\right)\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,1375}=1,45M\)
Hai bình điện phân (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp . Trong một mạch điện . Sau 1 thời gian điện phân , khối lượng của catot của 2 bình tăng lên 2,8g . Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64g/mol , hóa trị 2 và bạc có khối lượng mol nguyên tử là 108 g/mol , hóa trị 1
a) Tính điện lượng qua các bình điện phân và khối lượng Cu và Ag được giải phóng ở catot
b) Nếu I=0,5A . Tính thời gian điện phân .
a/ \(m_{Cu}=\dfrac{I.A_{Cu}.t}{F.n_{Cu}};m_{Ag}=\dfrac{I.A_{Ag}.t}{F.n_{Ag}}\)
\(m_{Cu}+m_{Ag}=2,8\Leftrightarrow\dfrac{I.64.t}{96500.2}+\dfrac{I.108.t}{96500.1}=2,8\)
\(\Rightarrow q=I.t=2,8.\dfrac{4825}{7}=1930\left(C\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=\dfrac{1930.64}{96500.2}=...\left(g\right);m_{Ag}=\dfrac{1930.108}{96500}=...\left(g\right)\)
b/ \(q=I.t=1930\Rightarrow t=\dfrac{1930}{0,5}=3860\left(s\right)\)
Cho 1mol clo phản ứng vừa đủ với cu tính khối lượng muối đồng thu được và tính khối lượng đồng cần dùng .mình cần gấp ạ
\(PTHH:Cu+Cl_2\xrightarrow{t^o} CuCl_2\\ \Rightarrow n_{Cu}=n_{CuCl_2}=n_{Cl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4(g); m_{CuCl_2}=0,1.135=13,5(g)\)
cho bản sắt có khối lượng 100g vào 2 lít đ CuSO4 1M.Sau 1 thời gian dd CuSO4có nồng độ là 0,8M.tính khối lượng bản KL,biết rằng thể tích dd xem như k đổi và khối lượng đồng bám hoàn toàn vào bản sắt
giúp vs ạ,cần gấp
$n_{CuSO_4} = 2(mol)$
$n_{CuSO_4\ dư} = 2.0,8 = 1,6(mol)$
$\Rightarrow n_{CuSO_4\ pư} = 2 - 1,6 = 0,4(mol)$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{CuSO_4\ pư} = 0,4(mol)$
$m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)$
giải giúp e những bài hóa này đi ạ, e đag cần gấp, e thank nhìu ạ
bt1/ nung 20g đá vôi, sau một thời gian phản ứng khối lượng chất rắn còn lại là 15,6g. tính thể tích co2 ở đktc
bt2/ cho 10g hỗn hợp gồm FeO và Fe tác dụng với HCl thấy có 2,24 lít khí hidro phát ra đktc. tính khối lượng sắt có trong hỗn hợp
bt3/ một hỗn hợp gồm Mg và MgO có khối lượng là 16g tác dụng với HCl thấy có 3,36 lít khí hidro đktc thoát ra. tính khối lượng MgO
bt4/ đốt một dây đồng trong không khí có phản ứng như sau: Cu + O2 -> CuO. sau phản ứng thấy khối lượng dây đồng tăng 64g. tính thể tích khí oxi đktc
Bài 2: PTHH: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Số mol của H2 là: 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Số mol của Fe là: 0,1 mol
Khối lượng của Fe trong hỗn hợp là: 0,1 . 56 = 5,6 gam
1) btoàn klg=>mCO2=mcr ban đầu-m cr sau=20-15,6=4,4 gam
=>nCO2=0,1 mol
=>VCO2=2,24 lit
Bài 3: PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Số mol của H2 là: 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Số mol của Mg là: 0,15 mol
Khối lượng của Mg là: 0,15 . 24 = 3,6 gam
Khối lượng của MgO là: 16 - 3,6 = 12,4 gam
Ngâm một thanh kim loại nhôm có khối lượng ban đầu là 54g trong dung dịch đồng (II) sunfat và đẫ xảy ra phản ứng :
Al + CuSO4 → Cu + Al2SO4
Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra , sấy khô và cân lên được 67,8g , coi lượng Cu tạo ra bám toàn bộ vào thanh kim loại . Tính tỉ lệ % khối lượng mỗi kim loại trong thanh kim loại sau khi thu được
Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Tính thành phần % khối lượng của 63Cu trong CuSO4?
A. 28,83%.
B. 10,97%
C. 11,00%.
D. 28,74%.
Đáp án A
Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuSO4 là
Trong muối đồng sunfat ngậm nước CuSO4.nH2O lượng cu chiếm 25,6%. Tìm n
\(M_{CuSO4.nH2O}=25,6.64=250\)
\(M_{\left(H2O\right)n}=250-160=90\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow n=\frac{90}{18}=5\)
CHO 1,68g Fe tác dụng hết với dung dịch đồng (II) sunfat (CuSO4) dư,tính khối lượng Cu sau phản ứng
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=1,68g;M_{Fe}=56g\\SốmolFe.n_{Fe}=\dfrac{n}{M}=\dfrac{1,68}{56}=0,03mol\end{matrix}\right.\)
Pt: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
\(0,03mol\rightarrow0,03mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\downarrow}=0,03mol;M_{Cu}=64\\\Rightarrow khốilượngCu.m_{Cu}=n.M=0,03.64=1,92\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
Ta có:\(n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu}=n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)