. Để đốt cháy hết 10,8 gam nhôm cần dùng V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam nhôm oxit. Tìm giá trị của a và V. (Cho: Al = 27; O = 16)
Điện phân nóng chảy 20,4 gam Nhôm oxit ( hợp chất tạo bởi Al và O ) thu được 10,8 gam nhôm và V lít khí Oxi ( ở đktc ) . Giá trị của V là ( Al = 27, O = 16 )
Cách mà mình hay dùng:
\(20,4-10,8=9,6\)
\(\Rightarrow A\)
Theo ĐLBTKL: mAl2O3 = mAl + mO2
=> mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6 (g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
=> C
Điện phân nóng chảy 20,4 gam Nhôm oxit ( hợp chất tạo bởi Al và O ) thu được 10,8 gam nhôm và V lít khí Oxi ( ở đktc ) . Giá trị của V là ( Al = 27, O = 16 )
\(PTHH:2Al_2O_3\underrightarrow{t^o}4Al+3O_2\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al_2O_3}=m_{Al}+m_{O_2}\\ m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=20,4-10,8=9,6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{16}=0,6\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(dktc\right)}=n.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Để đôt cháy hoàn toàn một lượng nhôm (Al) người ta dùng hết 9,6 gam khí oxi (O2) và thu được 20,4 gam nhôm oxit (Al2O3) . Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 10,8 gam B. 27 gam C. 108 gam D. 30 gam
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8\left(g\right)\Rightarrow A\)
Để oxi hóa hết m gam nhôm cần 6,72 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng
thu được a gam nhôm oxit. Tìm giá trị của m và a.
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,4 0,3 0,2 ( mol )
\(m_{Al}=n_{Al}.M_{Al}=0,4.27=10,8g\)
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4g\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(nO_2=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow nAl=\dfrac{4}{3}.0,3=0,4\left(mol\right)\)
\(mAl=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
\(nAl_2O_3=\)\(\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\)
\(mAl_2O_3=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
a) \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
Theo pthh: \(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,6=0,8\)
-> \(a=0,8.27=21,6\)
->\(b=19,2+21,6=40,8\)
Đốt cháy 10,8 gam bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit (Al2O3 ). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng nhôm oxit thu được. c) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
\(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0.4\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(0.4......0.3..........0.2\)
\(m_{Al_2O_3}=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Đốt cháy 10,8 gam bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit (Al2O3 ). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng nhôm oxit thu được. c) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
_____0,4____0,3___0,2 (mol)
b, \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
c, \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong oxi dư người ta thu được 30,6 gam nhôm oxit (Al2O3)
a) Tìm khối lượng nhôm phản ứng, thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng
b)Tính khối lượng Kaliclorat (KClO3 )cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=100%)
c)Tính khối lượng Kaliclorat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=75%) (K=39, Cl=35,5, Al=27, O=16)
a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,6 0,45 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=0,6.27=16,2g\)
\(V_{O_2}=0,45.22,4=10,08l\)
\(V_{kk}=10,08.5=50,4l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75g\)
c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3}{75\%}=0,4mol\)
\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g\)
Đốt cháy hoàn toàn 16.2g nhôm trong bình chứa khí oxi(đktc) thu được nhôm oxit al2o3 a) tính thể tích khí oxi cần dùng b) tính khối lượng al2o3 c) cần dùng bao nhiêu gam KMnO4 để điều chế vừa đủ khí oxi cho phản ứng trên
nAl=16,2/27= 0,6(mol)
a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
nO2= 3/4 . nAl=3/4 . 0,6= 0,45(mol)
=> V(O2,đktc)=0,45 x 22,4=10,08(l)
b) nAl2O3= nAl/2=0,6/2=0,3(mol)
=>mAl2O3=102. 0,3= 30,6(g)
c) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4= 2.nO2=2. 0,45=0,9(mol)
=>mKMnO4= 158 x 0,9= 142,2(g)