Đốt cháy hoàn toàn 2,4g magie (Mg) trong khí oxi thu được magie oxit (MgO)
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng (thể tích khí đo ở đktc)
b) Tính số gam KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ a,2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,05.2}{3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{30}=\dfrac{49}{12}\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn mảnh kim loại magie có khối lượng 3,6g trong bình đựng khí oxi thu đc magie oxit MgO
a) tính khối lượng MgO sinh ra sau phản ứng
b) tính thẻ tích khí oxi cần dùng ở đktc cho phản ứng trên
c) cần bao nhiêu gam kali clorat KClO3 để điều chế được lượng oxi trên
mMg = 3.6/24 = 0.15 (mol)
2Mg + O2 -to-> 2MgO
0.15__0.075____0.15
mMgO= 0.15*40 = 6 (g)
VO2 = 0.075*22.4 = 1.68 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.05_______________0.075
mKClO3 = 0.05*122.5 = 6.125 (g)
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
a+b) Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,075\left(mol\right)\\n_{MgO}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68\left(l\right)\\m_{MgO}=0,15\cdot40=6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_{KClO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,05\cdot122,5=6,125\left(g\right)\)
Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi O 2 trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
Đốt 4,8 g Magie ( Mg) trong khí oxi (O2) tạo ra mgie oxit (MgO)
Tính thể tích khí oxi và khối lượng magie oxit.
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^0}2MgO\)
\(0.2.......0.1........0.2\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{MgO}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Mg+O_2\overset{t^o}{--->}2MgO\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Mg}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
Bài 21: Đốt 2,4 gam Magie trong khí oxi ở đktc
a/ Tính thể tích khí oxi cần dùng?
b/ Tính khối lượng sản phẩm Magie oxit (MgO) thu được?
2Mg+O2-to>2MgO
0,1-----0,05-----0,1
n Mg=\(\dfrac{2,4}{24}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m MgO=0,1.40=4g
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
pthh : 2Mg + O2 -t-> 2MgO
0,1 0,05 0,1
=> VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
=> mMgO = 0,1 .40 = 4 (g)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
0,1 0,05 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{MgO}=0,1.40=4g\)
Đốt cháy 4,8g MG trong khi oxi thu dc 8g Mg oxit MgO
a) tính khối lượng
B) lượng khí oxi này chiếm thể tích bao nhiêu ở điều kiện tiêu chuẩn ?
a/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = 8 - 4,8 = 3,2 gam
b/ => nO2 = 3,2 / 32 = 0,1 mol
=> VO2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít
Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
a) mMg + mO2 = mMgO.
b) mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6(g).
a) m M g + m O 2 = m M g O
b) Bảo toàn khối lượng : m O2 = m MgO - m Mg = 15 - 9 = 6(gam)Đốt cháy 9,6 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được hợp chất magie oxit MgO.Biết rằng ,magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trog không khí a/lập phương trình hoá học cho phản ứng b/tính khối lượng magie oxít MgO tạo thành C/tính thể tích khí oxi O2 cần dùng (ở đktc)
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu kim loại Mg trong khí oxi thu được 2 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng
b) tính khối lượng nước thu được khi cho lượng oxit ở trên tác dụng với 3,36 lít khí hiđro
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)