cho 14,8 gam hỗn hợp Fe và Mg vào dd H2SO4 loãng dư thu được A và 7,89 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
Tính m% mỗi kim loại
Cho a gam hỗn hợp Cu và Mg vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thấy có 6,4 gam một chất rắn không tan và có 6,72 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính a gam?
m(rắn)=mCu=6,4(g)
nH2=6,72/22,4=0,3(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4+ H2
nMg=nH2=0,3(mol)
=>a=m(hhCu,Mg)=mCu+mMg=6,4+0,3.24= 13,6(g)
=>a=13,6(g)
Chúc em học tốt!
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{Mg}\)
\(\Rightarrow a=0,3\cdot24+6,4=13,6\left(g\right)\)
1. hòa tan 2,2 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 thấy tạo ra 1,12 lít khí ở diều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2.hòa tan hoàn thành 2,88 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy tạo thành 1,792 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Hoà tan 11,1g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg trong dd H2SO4 loãng dư ,thấy có 11,2 lít khí H2 bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn a: viết PTHH B: tính thành phần trăm các khối lượng kim loại trong hỗn hợp C: nếu dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua 16g bột Fe3oxit nóng thì khối lượng kim loại thứ được là bao nhiêu gam
a)
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
b) Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Mg} = b(mol) \Rightarrow 27a + 24b = 11,1(1)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,1 ; b = 0,35
$\%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{11,1}.100\% = 24,3\%$
$\%m_{Mg} = 100\% - 24,3\% = 75,7\%$
c) $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
Ta thấy :
$n_{Fe_2O_3} : 1 < n_{H_2} : 3$ nên $H_2$ dư
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,2(mol)$
$m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
Cho 1,41 g hỗn hợp 2 kim loại nhôm và maze tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1568ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình phản ứng xảy ra b .tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07mol\\ n_{Al}=a;n_{Mg}=b\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=1,41\\1,5a+b=0,07\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,03;b=0,025\\ m_{Al}=0,03.27=0,81g\\ m_{Mg}=1,41-0,81=0,6g\)
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,1\cdot27}{5}\cdot100\%=54\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=46\%\)
Hòa tan 11 gam hỗn hợp Fe và Al bằng dung dịch axit h2so4 loãng dư thu được 8,96 lít khí hidro ( điều kiện tiêu chuẩn ). xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại
Câu 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn tác dụng với dung dịch HCl
(dư) thu được 4,48 lít khí hidro thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn). Tính giá trị khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a, Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: Zn+2HCl→ZnCl2+H2
b, Ta có: nH2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2(mol)
Theo PT: nZn=nH2=0,2(mol)
⇒mZn=0,2.65=13(g)
⇒mCu=19,4−13=6,4(g)
a, Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: Zn+2HCl→ZnCl2+H2
b, Ta có: nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
Theo PT: nZn=nH2=0,2(mol)
⇒mZn=0,2.65=13(g)
⇒mCu=19,4−13=6,4(g)
cho 6,8 gam Fe và Mg trong dung dịch H2 SO4 loãng thu được 3,36 lít khí ( đktc )
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b) Cho 6,8 gam hỗn hợp trên vào dd H2SO4 đặc 75% nóng dư, thu được V lít khí SO2 ( đkc, sản phẩm khử duy nhất ). Tìm V và khối lượng dung dịch axit đem dùng nếu biết lượng dư là 10% so với phản ứng ?
( giải bài toán có sử dụng định luật bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố )
Cho 8 gam Fe và Mg tác dụng vừa đủ với HCL 0,1M thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 1a
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 1b
Gọi a là số mol của Fe
b là số mol của Mg
\(m_{Fe}+m_{Mg}=8\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Fe}.M_{Fe}+n_{Mg}.M_{Mg}=8g\)
⇒ 56a + 24b = 8g (2)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,2(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
56a + 24b = 8g
1a + 1b = 0,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{8}=70\)0/0
0/0Mg = \(\dfrac{2,4.100}{8}=30\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: x x
PTHH: Mg + 2HCI → MgCl2 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=8\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100\%}{8}=70\%;\%m_{Mg}=100-70=30\%\)