BÀI 3: Có sơ đồ phản ứng sau: CaCO 3 +HCl CaCl 2 +CO 2 +H 2 O Tính khối axit clohidric (HCl) tham gia phản ứng vừa đủ với 10 gam canxi cacbonat(CaCo3)(cho Ca=40, C=12, O=16, H=1, Cl=35,5)
BÀI 3: Có sơ đồ phản ứng sau: CaCO 3 +HCl CaCl 2 +CO 2 +H 2 O Tính khối axit clohidric (HCl) tham gia phản ứng vừa đủ với 10 gam canxi cacbonat (Calo3) ( cho Ca=40, C=12, O=16, H=1, Cl=35,5 )
BÀI 3: Có sơ đồ phản ứng sau: CaCO 3 +HCl CaCl 2 +CO 2 +H 2 O Tính khối axit clohidric (HCl) tham gia phản ứng vừa đủ với 10 gam canxi cacbonat
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\)
Hòa tan 40g CaCO3 vào dung dịch HCl 18,25% theo sơ đồ:
CaCO3 + HCl ➝ CaCl2 + CO2 + H2O
a/ Tính khối lượng dung dịch axit đã tham gia phản ứng
b/ Tính khối lượng HCl đã tham gia
c/ Tính thể tích CO2 thoát ra ở đktc và C% dung dịch tạo thành sau phản ứng
CaCO3 +2 HCl ➝ CaCl2 + CO2 + H2O
a) Ta có
n\(_{CaCO3}=\frac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{HCl}=2n_{CaCO3}=0,8\left(mol\right)\)
m\(_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)(Cái này là câu b r nha bạn)
m\(_{ddHCl}=\frac{29,2.100}{18,25}=160\left(g\right)\)
c) Ta có
Theo pthh
n\(_{CO2}=n_{CaCO3}=0,4\cdot\left(mol\right)\)=>mCO2 =0,4.44=17,6(g)
V\(_{CO2}=0,4.22,4=8.98\left(l\right)\)
mdd =160+29,2-17,6=171,6(g)
C%(CaCl2)=\(\frac{0,4.111}{171,6}.100\%=25,87\%\%\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:
a) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích(ở đktc) của khí H2 sinh ra.
c) Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính khối lượng muối được tạo thành.
Biết: H= 1, C= 12, O= 16, Cl= 35,5, P= 31, Al= 27, Ca= 40.
a. PTHH: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2 AlCl3 + 3H2
b. Ta có: nAl = \(\frac{6,75}{27}\) = 0,25 mol
Theo p.trình: nH2 = \(\frac{3}{2}\)nAl = \(\frac{3}{2}\). 0,25= 0,375 mol
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,375. 22,4 = 8,4 (lít).
c. Theo p.trình: nHCl = 3.nAl = 3.0,5= 0,75 mol
\(\Rightarrow\) mHCl = 0,75. 36,5 = 27,375g
d. Theo p.trình: nAlCl3 = nAl = 0,25 mol
\(\Rightarrow\) mAlCl3 = 0,25.133,5= 33,375g
a) pthh: 3Al+6H->2AlCl3+3H2. b) nAl=6,75/27=0,3 mol ->nH2= 3/2nAl=0,5 -> vH2=11.2 l. c) ta co nHCl=3nAl=0,9mol -> kl HCl pư =0,9×36,5=32,9g
d) nAlCl3=nAl=0,3 mol
->ko Alcl3=0.3×(27+35,5×3)=40.1g
Cho đá vôi (CaCO3) tác dụng với axit clohidric theo sơ đồ phản ứng: CaCO3+HCl-> CaCl2+H2O+CO2, biết sản phẩm thu được có 2,24 lít CO2
a. Lượng CaCO3 đã phản ứng là bao nhiêu gam?
b. Cần bao nhiêu HCl cho phản ứng trên?
c. Lượng CaCl2 thu được là bao nhiêu gam?
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{CaCO_3}pư=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}pư=0,1\times100=10\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{HCl}pư=2n_{CO_2}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}pư=0,2\times36,5=7,3\left(g\right)\)
c) Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCl_2}=0,1\times111=11,1\left(g\right)\)
Hòa tan 10g Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được muối Canxi clorua ( CaCl2), khí cacbonic (CO2) và nước (H2O)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng Canxi clorua (CaCl2)
c) Tính thể tích khí Cacbonic (CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn
a)CaCO3 +2HCl-----> CaCl2 + CO2 +H2O
b) Ta có
n\(_{CaCO3}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{CaCl2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{CaCl2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
c) Theo pthh
n\(_{CO2}=n_{CaCO3}=0,1\left(mol\right)\)
V\(_{CO2}=0,1.22,4=2,25\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho sơ đồ phản ứng: Zn + HCl -> ZnCl2 + H2. Nếu có 6.5 gam Zn tham gia phản ứng. Hãy tính khối lượng ZnHCl thu được sau phản ứng (Zn=65, H=1, Cl = 35,5)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2}=2.0,1=0,2\left(g\right);m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right)\)
Cho 14 gam NaOH phản ứng vừa đủ với HCl. Tính khối lượng muối thu được.Cho Na=23, O=16, H=1, Cl =35,5.
Bài 5: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 +HCL ---> CaCl2 + CO2 + H2O . Nếu có 8,96 lít khí CO2 tạo thành thì cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 , bao nhiêu gam HCL tham gia phản ứng
GIÚP MK VS
PTHH :
CaCO3(0,4) + 2HCl(0,8) ------> CaCl2 + CO2(0,4) + H2O
Theo đề bài ta có :
nCO2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)
Nếu có 8,96 lít khí CO2 tạo thành thì
nCaCO3 = 0,4 (mol)
và nHCl = 0,8 (mol)
=> mCaCO3 = 0,4 . (40 + 12 + 48) = 40 (g)
=> mHCl = 0,8 . 36,5 = 29,2 (g)
CaCO3 +HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
nCO2=8,96:22,4=0,4(mol)
Theo PTHH ta có:
nCO2=nCaCO3=nHCl=0,4(mol)
mCaCO3=0,4.100=40(g)
mHCl=36,5.0,4=14,6(g)