Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1) N H 4 2 C r 2 O 7
(2) A g N O 3
(3) C u N O 3 2
(4) NH4Cl (bh) N a N O 2 (b)
(5) CuO + N H 3 (kh)
(6) C r O 3 + N H 3 (kh)
Có bao nhiêu phản ứng sản phẩm sinh ra cho khí N 2 ?
a. Cho các phương trình hóa học sau. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng hóa học trên
và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?
1.
0
3( ) ( ) 2( )
t
CaCO CaO CO r r k ⎯⎯→ + 2. PO H O H PO 2 5( ) 2 3 4 r + ⎯⎯→
3.
Al H SO Al SO H + ⎯⎯→ + 2 4 2 4 3 2 ( ) 4. Zn HCl ZnCl H + ⎯⎯→ + 2 2
b. Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2O; P2O5; NaCl; CaO.
Câu 2 (2 điểm):
1. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết
rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.
2. Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%? b. Tìm khối lượng HNO3?
c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%?
d. Trình bày cách pha 200ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 40% trên
Câu 1 :
b)
Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O $\to$ 2H3PO4
- mẫu thử hóa xanh là Na2O,CaO
Na2O + H2O $\to $ 2NaOH
CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch H2SO4
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
CaO + H2SO4 $\to$ CaSO4 + H2O
- mẫu thử không hiện tượng là Na2O
Câu 2 :
1)
\(S_{Na_2SO_4} = \dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{7,2}{80}.100\% = 9(gam)\\ C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{9}{100 + 9}.100\% = 8,26\%\)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau . Cho biết phản ứng nào là phản ứng thế a) Mg + HCL ---> ? + ? b) FeO + H₂ -ᵗ°---> ? + ?
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(FeO+H_2\rightarrow Fe+H_2O\)
\(\Rightarrow\)Phản ứng thế
a) Mg +2 HCL --->MgCl2+H2
=>pứ thế
b) FeO + H₂ -ᵗ°---> Fe+H2O
=>Pứ oxi hóa khử
Câu 1 : Viết phương trình hóa học của các cặp phản ứng sau. Ghi rõ điều kiện nếu có và cho biết phản ứng nào thuộc phản ứng thế? Vì sao? a, H2 và O2 b, H2 và Fe2O3 c, K và H2O d, H2O và P2O2 Câu 2 : Viết phương trình hóa học của các cặp phản ứng sau. Ghi rõ điều kiện nếu có và cho biết phản ứng nào là phản ứng thế? Vì sao? a, H2 và O2 b, H2 và PbO c, Na và H2O d, H2O và K2O
Câu 1:
a. Phản ứng trao đổi:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)
b. Phản ứng oxi-hoá khử:
3Fe2O3(s) + H2(g) → 2Fe3O4(s) + H2O(g)
c. Phản ứng thế:
2K(s) + 2H2O(l) → 2KOH(aq) + H2(g)
d. Không có phản ứng nào xảy ra với H2O và P2O2
Câu 2:
a. Phản ứng trao đổi:
H2(g) + O2(g) → H2O(l)
b. Phản ứng oxi-hoá khử:
PbO(s) + H2(g) → Pb(s) + H2O(l)
c. Phản ứng thế:
2Na(s) + 2H2O(l) → 2NaOH(aq) + H2(g)
d. Phản ứng trao đổi:
K2O(s) + H2O(l) → 2KOH(aq)
c1
\(a,2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\\ b,3H_2+Fe_2O_3\xrightarrow[]{t^0}2Fe+3H_2O\\ c,2K+2H_2O\xrightarrow[]{}2KOH+H_2\\ d,3H_2O+P_2O_5\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\)
b và c là pư thế
vì phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
c2
\(a,2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\\ b,H_2+PbO\underrightarrow{t^0}Pb+H_2O\\ c,2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\\ d,H_2O+K_2O\xrightarrow[]{}2KOH\)
b và c là pư thế
vì phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
Số phương trình phản ứng viết đúng là:
A. 6
B. 8
C. 1
D. 7
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào? c) Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào? c) Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu
=>Zn+CuCl2->Cu+Zncl2
->pú thế
Bài 1: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng cho sau đây và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
Zn + .... ... + H2
H2 + ... H2O
KClO3 .... + ....
Al + .... Al2(SO4)3 + ...
CuO + ... Cu + H2O
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2H2 + O2 → 2H2O
2KClO3 ---to→ 2KCl + 3O2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
CuO + H2 → Cu + H2O
4. Cân bằng phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Cho biết chất oxi hóa và chất khử của mỗi phản ứng :
Al + H2SO4 đặc,nóng Al2 (SO4)3 + SO2 + H2O
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? (2đ)
1/. Zn + ?HCl ZnCl2 + ?
2/. Fe2O3 + …?… Fe + H2O
3/. ? SO2 + ? SO3
4/. ? KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + ?
\(1) Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2(thế)\\ 2) Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2(oxi.hoá-khử)\\ 3) 2SO_2 + O_2 \xrightarrow[V_2O_5]{t^o} 2SO_3(hoá.hợp)\\ 4) 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2(phân.huỷ)\)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng biểu diễn các chuyển đổi sau:
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
a)
Phản ứng oxi hóa – khử là (1) và (2).
b)
Phản ứng oxi hóa – khử là: (1), (2), (3)
Cho sơ đồ của phản ứng sau: Fe(OH) y + H 2 SO 4 ---> Fe x (SO 4 ) y + H 2 O
a) Hãy tìm x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản
ứng trên ?
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng trên ?
a) y = 3, x = 2
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 6H2O
b) Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử H2SO4 : Số phân tử Fe2(SO4)3 : Số phân tử H2O = 2:3:1:6