cho 16,8g Fe tác dụng hết với 200ml dung dịch Hcl.Thu được FeCl2 và gải phóng khí H2.a,Tính thể tích H2 thu được ở DKTC.b.Tính khối lượng FeCl2 thu được.c,Tính nòng đọ Hcl cần dùng(CMhcl) (Cho Fe=56;Cl=35,5;H=1)
Cho kim loại Iron Fe tác dụng với 200ml dung dịch Hydrochloric acid HCl 0,5M thu được muối iron (II) chloride FeCl2và khí hydrogen H2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng.
Tính khối lượng Fe cần dùng và khối lượng FeCl2 thu được.
Tính thể tích khí Hydrogen bay ra
\(n_{HCl}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05<--0,1----->0,05--->0,05
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
\(m_{FeCl2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(V_{H2\left(dkc\right)}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
Cho 5,6g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M thu được FeCl2 và khí H2 a) Chất nào còn dư và khối lượng dư là bao nhiêu? b) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được c)Tính thể tích H2 ở đktc d) Tính nồng độ % của 200g dung dịch HCl
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\
n_{HCl}=0,5.1=0,5mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
\Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCl.dư\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,2\right).36,5=10,95g\\ b)m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\\ c)V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ d)C_{\%HCl\left(dư\right)}=\dfrac{10,95}{200}\cdot100=5,475\%\\ C_{\%HCl\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65\%\)
Cho 100ml dung dịch HCL 1M tác dụng hết với kim loại Fe tạo thành muối Sắt (II) clorua (FeCl2) và giải phóng khí Hidro
a,Viết PTHH xảy ra
b,Tính khối lượng muối thu được
c,Tính thể tích của H2 thu được ở đktc
(Biết các khí được đo ở đktc:Cl = 35,5; Fe = 56; H = 1 )
\(n_{HCl}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7g\)
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
Cho 5,6 gam iron tác dụng với dung dịch HCl sau phản ứng thu được FeCl2 và H2 theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + HCl -> FeCl2 + H2 Tính: a. Viết và lập pthh b. Khối lượng HCl cần dùng. c. Thể tích H2 ở đktc
pứ: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b. nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\)= 0,1 mol
Từ pt suy ra được: nHCl = 2.nFe= 0,2 mol
=> mHCl = 0,2. 36,5 = 7,3 g
c. nH2 = nFe = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
cho 5,6 gam fe tác dụng với dung dịch hcl thu được thể tích khí h2 tính khối lượng fecl2 thu được
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\)
Cho 11,2g iron(Fe) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch hydrochloride acid(HCl) . Sau phản ứng thu được muối iron(II) chloride(FeCl2) và khí hydrogen(H2)(đkc) a) tính khối lượng muối thu được b) tính thể tích khí H2(đkc) GIÚP TỚ VỚI CÁC CẬU ƠIII💖👉🏻👈🏻
a) PT: Fe+2HCl→FeCl2+H2 (1)
- Số mol Fe là:
nFe=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{11,2}{56}\)=0,2(mol)
- Theo PT (1)⇒nFeCl2=nFe=0,2(mol)
- Vậy khối lượng của FeCl2 là:
mFeCl2=n.M=0,2.127=25,4(g)
b) Theo PT (1)⇒nH2=nFe=0,2(mol)
- Vậy thể tích của H2 là:
VH2=n.24,79=0,2.24,79=4,958(l)
`#3107.101107`
`a)`
\(\text{Fe + 2HCl}\rightarrow\text{FeCl}_2+\text{H}_2\)
n của Fe có trong phản ứng là:
\(\text{n}_{\text{Fe}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Fe}}}{\text{M}_{\text{Fe}}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Fe}}=\text{n}_{\text{ }\text{FeCl}_2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
m của FeCl2 có trong phản ứng là:
\(\text{m}_{\text{FeCl}_2}=\text{n}_{\text{FeCl}_2}\cdot\text{M}_{\text{FeCl}_2}=0,2\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=25,4\left(\text{g}\right)\)
`b)`
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Fe}}=\text{n}_{\text{H}_2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
V của khí H2 ở đkc là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,2\cdot24,79=4,958\left(\text{l}\right)\)`.`
: Cho kim loại Fe tác dụng với acid HCl loãng thu được muối FeCl2 và 37,185 lít khí H2 (đkc). Tính khối lượng Fe cần dùng? Cho biết Fe = 56, H= 1, Cl = 35,5
\(n_{H_2}=\dfrac{37,185}{24,79}=1,5mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=1,5mol\\ m_{Fe}=1,5.56=84g\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{37,185}{24,79}=1,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
Cho 16,8g Fe tác dụng hết với dd HCl, sau đó phản ứng có H2 thoát ra:
a.Lập PTHH của phản ứng
b.Tính thể tích của khí H2 sinh ra (ở đktc)
c.Tính khối lượng FeCl2 sinh ra theo hai cách: Tính theo PT và dùng định luật bảo toàn khối lượng( cho bt H=1,Fe=56,Cl=35.5,S=32,Na=23)
mời các đồng chí giải giúp tôi ! XD
a.b.\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3 0,6 0,3 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
c. Cách 1:
\(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1g\)
Cách 2:
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9g\)
\(m_{H_2}=0,3.2=0,6g\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=\left(16,8+21,9\right)-0,6=38,1g\)
Câu 1: Cho 1,68 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
fe + hcl --> fecl2 + h2
Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b. Khối lượng HCl phản ứng.
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.
\(n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ 0,03....0,06.....0,03.......0,03\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=0,06.36,5=2,19\left(g\right)\\ c,m_{FeCl_2}=127.0,03=3,81\left(g\right)\)