Cầu mắt cấu tạo gồm mấy lớp ?
A. 5 lớp
B. 4 lớp
C. 2 lớp
D. 3 lớp
Cầu mắt cấu tạo gồm mấy lớp màng?
A. 5 lớp
B. 4 lớp
C. 2 lớp
D. 3 lớp
Đáp án D
Cầu mắt có 3 lớp màng bao bọc
Câu 1 Cấu tạo của trái đất bao gồm mấy lớp
A:2 lớp B: 3 lớp C: 4 lớp D : 5 Lớp
Câu 2: Vỏ trái đất bao gồm mấy mảng kiến tạo lớn
A: 5 mảng B: 6 mảng C: 7 mảng D: 8 mảng
Câu 3: Đỉnh núi cao nhất hiện nay có độ cao bao nhiêu mét
A: 8846m B: 8847m C: 8848m D:8849m
Câu 4: Vỏ trái đất có độ dày từ
A : Từ 5 -7 km B: Từ 7km -50 km
C: Từ 50 -70 km D: từ 5 – 70 km
Câu 5: Nhiệt độ tối đa của vỏ trái đất lên tới bao nhiêu độ C
A: 100 độ C B: 200 độ C C: 500 độ C D:1000 độ C
Câu 6 : Lớp man ti có độ dày là bao nhiêu Km
A: 1000 km B: 2000 km C:3000km D: 4000 km
Câu 1 Cấu tạo của trái đất bao gồm mấy lớp
A:2 lớp B: 3 lớp C: 4 lớp D : 5 Lớp
Câu 2: Vỏ trái đất bao gồm mấy mảng kiến tạo lớn
A: 5 mảng B: 6 mảng C: 7 mảng D: 8 mảng
Câu 3: Đỉnh núi cao nhất hiện nay có độ cao bao nhiêu mét
A: 8846m B: 8847m C: 8848m D:8849m
Câu 4: Vỏ trái đất có độ dày từ
A : Từ 5 -7 km B: Từ 7km -50 km
C: Từ 50 -70 km D: từ 5 – 70 km
Câu 5: Nhiệt độ tối đa của vỏ trái đất lên tới bao nhiêu độ C
A: 100 độ C B: 200 độ C C: 500 độ C D:1000 độ C
Câu 6 : Lớp man ti có độ dày là bao nhiêu Km
A: 1000 km B: 2000 km C:3000km D: 4000 km
Câu 2: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp a. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng b. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi c. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi d. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ
Câu 23: Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 1: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp
A. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi
C. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ
Câu 2: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do
A. Lớp xà cừ B. Lớp sừng
C. Lớp đá vôi D. Lớp kitin
Câu 3: Trai lấy mồi ăn bằng cách
A. Dùng chân giả bắt lấy con mồi B. Lọc nước
C. Kí sinh trong cơ thể vật chủ D. Tấn công làm tê liệt con mồi
Câu 4: Trai lọc nước
A. 10 lít một ngày đêm B. 20 lít một ngày đêm
C. 30 lít một ngày đêm D. 40 lít một ngày đêm
Câu 5: Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để
A. Lấy thức ăn B. Lẩn trốn kẻ thù
C. Phát tán nòi giống D. Kí sinh
Câu 6: Ngọc trai được tạo thành ở
A. Lớp sừng C. Lớp xà cừ
C. Thân D. Ống thoát
Câu 7: Động vật thân mềm sống trên cạn
A. Bạch tuộc B. Mực nang C. Ốc sên D. Sò
Câu 8. Đặc điểm mực khác với bạch tuộc là:
A. Có mai cứng ở phía lưng B. Sống ở biển
C. Là thực phẩm cho con người D. Là động vật thân mềm
Câu 9: Thân mềm nào KHÔNG có vỏ cứng bảo vệ ngoài cơ thể
A. Sò điệp B. Ốc sên
C. Bạch tuộc D. Ốc vặn
Câu 10: Thân mềm có tập tính phong phú là do
A. Có cơ quan di chuyển B. Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứng
C. Hệ thần kinh phát triển D. Có giác quan
Câu 11: Thân mềm nào bảo vệ con trong khoang áo cơ thể mẹ.
A. Ốc sên B. Ốc vặn
C. Mực D. Bạch tuộc
Câu 12: Loài nào có tập tính đào lỗ đẻ trứng
A. Ốc vặn B. Ốc sên
C. Sò D. Mực ống
Câu 13: Loài thân mềm nào được khai thác để làm đồ trang trí, trang sức
A. Ốc sên B. Ốc bươu vàng
C. Bạch tuộc D. Trai
Câu 14: Ốc sên phá hoại cây cối vì
A. Khi sinh sản ốc sên đào lỗ làm đứt rễ cây
B. Ốc sên ăn lá cây làm cây không phát triển được
C. Ốc sên tiết chất nhờn làm chết các mầm cây
D. Ốc sên để lại vết nhớt trên đường đi gây hại đến cây
Câu 15: Động vật nào có giá trị cao, được xuất khẩu
A. bào ngư, sò huyết B. sò huyết, ốc vặn
C. trai sông, hến D. Bào ngư, ốc sên
Câu 16: Mực tự vệ bằng cách nào
A. Co cơ thể vào trong vỏ cứng B. Tung hỏa mù để trốn chạy
C. Dùng tua miệng để tấn công kẻ thù D. Tiết chất nhờn làm kẻ thù không bắt được
Câu 17: Cơ thể châu chấu chia làm mấy phần
A. Có hai phần gồm đầu và bụng B. Có hai phần gồm đầu-ngực và bụng
C. Có ba phần gồm đầu, ngực và bụng D. Cơ thể chỉ là một khối duy nhất
Câu 18: Vì sao nói châu chấu là loại sâu bọ gây hại cho cây trồng
A. Vì chúng gây bệnh cho cây trồng B. Vì chúng hút nhựa cây
C. Vì chúng cắn đứt hết rễ cây D. Vì chúng gặm chồi non và lá cây
Câu 19: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào?
A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.
B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh.
C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.
D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh.
Câu 20: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
B. Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng
C. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.
D. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
Câu 21: Cơ thể của nhện được chia thành
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.
D. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.
Câu 22: Nhện bắt mồi và tự vệ được là nhờ có
A. Đôi chân xúc giác B. Đôi kìm có tuyến độc
C. 4 đôi chân bò D. Núm tuyến tơ
Câu 23: Nhện chăng lưới theo thứ tự các bước
(1) Chăng tơ phóng xạ
(2) Nhện nằm ở trung tâm lưới để chờ mồi
(3) Chăng bộ khung lưới (các dây tơ khung)
(4) Chăng các tơ vòng
A. 1 – 2 – 3 – 4 B. 3 – 1 – 4 - 2
C. 1 – 2 – 3 – 4 D. 1 – 3 – 4 – 2
Câu 24: Nhện nhà có bao nhiêu đôi chân bò :
A. 1 đôi B. 2 đôi C. 3 đôi D. 4 đôi
Câu 25: Đặc điểm nào KHÔNG phải của loài mọt ẩm
a. Có thể bò b. Sống ở biển
c. Sống trên cạn d. Thở bằng mang
Câu 26: Ngành động vật nào có số loài lớn nhất
A. Ngành thân mềm B. Ngành động vật nguyên sinh
C. Ngành chân khớp D. Các ngành giun
Câu 27: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.
B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.
C. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.
D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.
Câu 28: Tại sao lại gọi là ngành chân khớp?
A. Chân có các khớp B. Cơ thể phân đốt
C. Các phần phụ phân đốt khớp động với nhau D. Cơ thể có các khoang chính thức
Câu 29: Cơ thể tôm có mấy phần:
A. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng
B. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng
C. Có 2 phần là thân và các chi
D. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi
Câu 30: Các đại diện thuộc lớp Giáp xác gồm :
A. Tôm sông, cua đồng, ghẹ, tôm tít, sun
B. Chân kiếm, cào cào, cua bể, tôm hùm
C. Cua nhện, mực ống, tôm sú, tôm ở nhờ
D. Ốc sên, tép đồng, tôm thẻ chân trắng, rận nước
Câu 31: Các đại diện thuộc lớp Hình nhện gồm :
A. Nhện nhà, cái ghẻ, cua nhện, bọ cạp
B. Nhện nhà, ve bò, cái ghẻ, bọ cạp
C. Ve bò, bọ cạp, bọ xít, cà cuống
D. Ve bò, nhện lông, châu chấu, bọ xít
Câu 32: Các sắc tố trên vỏ tôm sông có ý nghĩa như thế nào?
A. Tạo ra màu sắc rực rỡ giúp tôm đe dọa kẻ thù.
B. Thu hút con mồi lại gần tôm.
C. Là tín hiệu nhận biết đực cái của tôm.
D. Giúp tôm ngụy trang để lẩn tránh kẻ thù.
Câu 1: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp
A. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi
C. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ
Câu 2: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do
A. Lớp xà cừ B. Lớp sừng
C. Lớp đá vôi D. Lớp kitin
Câu 3: Trai lấy mồi ăn bằng cách
A. Dùng chân giả bắt lấy con mồi B. Lọc nước
C. Kí sinh trong cơ thể vật chủ D. Tấn công làm tê liệt con mồi
Câu 4: Trai lọc nước
A. 10 lít một ngày đêm B. 20 lít một ngày đêm
C. 30 lít một ngày đêm D. 40 lít một ngày đêm
Câu 5: Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để
A. Lấy thức ăn B. Lẩn trốn kẻ thù
C. Phát tán nòi giống D. Kí sinh
Câu 6: Ngọc trai được tạo thành ở
A. Lớp sừng C. Lớp xà cừ
C. Thân D. Ống thoát
Câu 7: Động vật thân mềm sống trên cạn
A. Bạch tuộc B. Mực nang C. Ốc sên D. Sò
Câu 8. Đặc điểm mực khác với bạch tuộc là:
A. Có mai cứng ở phía lưng B. Sống ở biển
C. Là thực phẩm cho con người D. Là động vật thân mềm
Câu 9: Thân mềm nào KHÔNG có vỏ cứng bảo vệ ngoài cơ thể
A. Sò điệp B. Ốc sên
C. Bạch tuộc D. Ốc vặn
Câu 10: Thân mềm có tập tính phong phú là do
A. Có cơ quan di chuyển B. Cơ thể được bảo vệ bằng vỏ cứng
C. Hệ thần kinh phát triển D. Có giác quan
Mắt được cấu tạo gồm mấy lớp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chọn đáp án: B
Giải thích: Cấu tạo gồm 3 lớp:
+ Màng cứng
+ Màng mạch
+ Màng lưới
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI SINH 7
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Cấu tạo thành cơ thể của Thủy tức gồm:
A. 2 lớp, giữa 2 lớp có tầng keo mỏng.
B. 3 lớp, giữa 3 lớp không có tầng keo.
C. 1 lớp và không có tầng keo.
D. 2 lớp, giữa 2 lớp có tầng keo dày.
Câu 2. Trùng sốt rét lấy chất dinh dưỡng từ loại tế bào nào của máu?
A. Hồng cầu. B. Bạch cầu.
C. Tiểu cầu. D. Hồng cầu và tiểu cầu.
Câu 3. Ngành Thân mềm có số lượng loài là:
A. Khoảng 70 nghìn loài. B. Khoảng 60 nghìn loài.
C. Khoảng 50 nghìn loài. D. Khoảng 80 nghìn loài.
Câu 4. Các loài thuộc ngành ruột khoang tự vệ và tấn công bằng:
A. Tế bào gai. B. Tế bào mô bì cơ.
C. Tế bào thần kinh. D. Tế bào mô cơ – tiêu hóa.
Câu 5. Tấm lái của tôm có chức năng gì?
A. Lái và giúp tôm bơi giật lùi. B. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.
C. Bắt mồi và bò. D. Giữ và xử lí mồi.
Câu 6. Hình thức sống của ve bò là:
A. Kí sinh. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. Tự dưỡng.
Câu 7. Ở phần bụng của Tôm sông có mấy đôi chân bơi?
A. 5 đôi B. 4 đôi C. 6 đôi D. 3 đôi
Câu 8. Điểm giống nhau giữa động vật và thực vật là:
A. Đều cấu tạo từ tế bào. B. Tế bào có thành xenlulozo.
C. Dinh dưỡng dị dưỡng. D. Có hệ thần kinh và giác quan.
Câu 9. Vỏ tôm có cấu tạo bằng:
A. Kitin có ngấm canxi. B. Cuticun.
C. Đá vôi. D. Canxi.
Câu 10. Động Vật Nguyên Sinh nào sống kí sinh?
A. Trùng Sốt Rét, Trùng Kiết Lị. B. Trùng Roi, Trùng Kiết Lị.
C. Trùng Biến Hình, Trùng Sốt Rét. D. Trùng Sốt Rét, Trùng Giày
Câu 11. Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào?
A. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn.
B. Vùi mình vào sâu trong cát
C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.
D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.
Câu 12. Cấu tạo vỏ của Trai sông có mấy lớp ?
A. 3 lớp. B. 2 lớp C. 5 lớp D. 4 lớp
Câu 13. Tuyến độc nhện nằm ở:
A.Đôi kìm B.Đôi chân bò
C.Đôi càng D.Đôi chân xúc giác
Câu 14. Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh:
A.Bọ ngựa B. Bọ chét
C.Bọ rầy D. Rận
Câu 15: Lỗ hậu môn của giun đất nằm ở:
A.Đốt đuôi B.Đầu C.Giữa cơ thể D.Đai sinh dục
Câu 16. Vai rò của giun đất đối với trồng trọt:
A.Làm cho đất tơi xốp và tăng độ màu cho đất B.Làm tăng độ màu cho đất
C.Làm mất độ màu của đất D.Làm cho đất tơi xốp
Câu 17. Làm thế nào để phân biệt được mặt lưng và mặt bụng của giun đất?
A. Mặt lưng có màu sẫm hơn mặt bụng.
B.Mặt lưng có màu nhạt hơn mặt bụng
C.Mặt lưng có màu nhạt
D.Mặt lưng có màu trắng
Câu 18: Cơ thể của nhện được chia thành
A. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.
D. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
Câu 19. Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
A. Vì nước ngập cơ thể nên chúng bị ngạt thở.
B. Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp
C. Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.
D. Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.
Câu 20. Phát biều nào sau đây về giun đất là sai?
A. Giun đất có hệ tuần hoàn hở.
B. Giun đất là động vật lưỡng tính.
C. Hệ thần kinh của giun đất là hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
D. Giun đất hô hấp qua phổi.
Câu 21: Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là
A. trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân.
B. trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 3 nhân.
C. trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 1 nhân.
D. trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 3nhân.
Câu 22: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?
A. Ăn uống hợp vệ sinh. B. Diệt bọ gậy.
C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước. D. Mắc màn khi đi ngủ.
Câu 23. Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?
A. 3 tháng. B. 6 tháng.
C. 9 tháng. D. 12 tháng.
Câu 24. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?
A. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.
B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.
C. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không
D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.
Câu 25. Độ sâu tối đa mà các loài san hô có thể sống là bao nhiêu?
A. 50m. B. 100m. C. 200m. D. 400m.
Câu 26. Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời của sán lá gan?
A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.
B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.
C. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mùa đông.
D. Ấu trùng sán có tỉ lệ trở thành sán trưởng thành cao.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây về sán dây là đúng?
A. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. B. Là động vật đơn tính.
C. Cơ quan sinh dục kém phát triển. D. Phát triển không qua biến thái.
Câu 28: Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?
A. Bốn đôi chân bò. B. Đôi chân xúc giác.
C. Các núm tuyến tơ. D. Đôi kìm.
Câu 29: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
C. Cơ thể chia làm ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
Câu 30. Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là
A. Giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.
B. Giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.
C. Giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.
D. Giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ
Câu 31: Tập tính nào dưới đây không có ở kiến?
A. Đực cái nhận biết nhau bằng tín hiệu.
B. Chăm sóc thế hệ sau.
C. Chăn nuôi động vật khác.
D. Dự trữ thức ăn.
Câu 32: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành động vật khác là
A. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau.
B. Cơ thể phân đốt.
C. Phát triển qua lột xác.
D. Lớp vỏ ngoài bằng kitin.
Câu 33: Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
A. Vì hệ tuần hoàn không thực hiện chức năng cung cấp ôxi do đã có hệ thống ống khí đảm nhiệm.
B. Vì hệ thống ống khí phát triển mạnh và chèn ép hệ tuần hoàn.
C. Vì hệ thống ống khí phát triển giúp phân phối chất dinh dưỡng, giảm tải vai trò của hệ tuần hoàn.
D. Vì hệ thống ống khi đã đảm nhiệm tất cả các chức năng của hệ tuần hoàn.
Câu 34. Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét?
A. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng.
B. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.
C. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột.
D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ.
Câu 35. Đặc điểm nào dưới đây giúp cho các tập tính của thân mềm phát triển hơn hẳn giun đốt?
A. Thần kinh, hạch não phát triển. B. Di chuyển tích cực.
C. Môi trường sống đa dạng. D. Có vỏ bảo vệ.
Câu 36. Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đôi trước là
A. Nhân tế bào B. Không bào co bóp
C. Điểm mắt D. Roi
Câu 37. Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
A. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.
B. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.
C. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.
D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.
Câu 38: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào?
A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.
B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh.
C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.
D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh.
Câu 39: Vai trò của lớp cuticun đối với giun tròn là
A. Bảo vệ giun tròn khỏi sự tiêu huỷ của các dịch tiêu hoá.
B. Giúp thẩm thấu chất dinh dưỡng.
C. Tạo ra vỏ ngoài trơn nhẵn.
D. Tăng khả năng trao đổi khí.
Câu 40. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những giun dẹp có cơ quan sinh dục lưỡng tính ?
A. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán bã trầu.
B. Sán lông, sán lá máu, sán lá gan, sán bã trầu.
C. Sán lông, sán dây, sán lá máu, sán bã trầu.
D. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán lá máu.
Câu 41: Lớp Sâu bọ có khoảng gần
A. 36000 loài. B. 20000 loài.
C. 700000 loài. D. 1000000 loài.
Câu 42: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ sống ở môi trường nước?
A. Bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy.
B. Ấu trùng ve sầu, bọ gậy, bọ rầy.
C. Bọ gậy, ấu trùng ve sầu, dế trũi.
D. Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, bọ ngựa
Câu 43. Đặc điểm nào dưới đây là của san hô?
A. Cơ thể hình dù.
B. Luôn sống đơn độc.
C. Sinh sản vô tính bằng tiếp hợp.
D. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.
Câu 44. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ?
A. Kiểu ruột hình túi. B. Cơ thể đối xứng toả tròn.
C. Sống thành tập đoàn. D. Thích nghi với lối sống bám.
Câu 45. Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?
A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước.
B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển.
C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù.
D. Giúp sứa dễ bắt mồi.
Câu 46. Đặc điểm nhận dạng đơn giản nhất của các đại diện ngành Giun đốt là
A. hô hấp qua mang.
B. cơ thể thuôn dài và phân đốt.
C. hệ thần kinh và giác quan kém phá ttriển.
D. di chuyển bằng chi bên.
Câu 46. Phát biểu nào sau đây về đỉa là sai?
A. Ruột tịt cực kì phát triển. B. Bơi kiểu lượn sóng.
C. Sống trong môi trường nước lợ. D. Có đời sống kí sinh toàn phần.
Câu 47: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?
A. Có vỏ đá vôi. B. Cơ thể phân đốt.
C. Có khoang áo. D. Hệ tiêu hoá phân hoá.
Câu 48: Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?
A. Có giá trị về xuất khẩu. B. Làm sạch môi trường nước.
C. Làm thực phẩm. D. Dùng làm đồ trang trí.
Câu 49. Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì?
A. Ruột phân nhánh. B. Cơ thể dẹp.
C. Có giác bám. D. Mắt và lông bơi tiêu giảm.
Câu 50: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?
A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.
C. Hình dạng luôn biến đổi.
D. Không có khả năng sinh sản.
Câu 51: Động vật đơn bào nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?
A. Trùng biến hình. B. Trùng lỗ.
C. Trùng kiết lị. D. Trùng sốt rét.
Câu 52: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?
A. Kích thước hiển vi.
B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.
C. Sinh sản hữu tính.
D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.
Câu 53: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?
A. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng lỗ.
B. Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ.
C. Trùng kiết lị, trùng roi xanh, trùng biến hình.
D. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Câu 54: Động vật đơn bào nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?
A. Trùng sốt rét. B. Trùng kiết lị.
C. Trùng biến hình. D. Trùng bệnh ngủ.
Câu 55: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?
A. Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.
B. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.
C. Trùng biến hình có lông bơi hỗ trợ di chuyển.
D. Trùng giày có dạng dẹp như đế giày.
Câu 1. Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?
A. một lớp tế bào, gồm nhiều tế bào xếp xen kẽ nhau
B. ba lớp tế bào xếp xít nhau.
C. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng
D. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.
Ngành Thân mềm có số lượng loài là:
A. Khoảng 70 nghìn loài. B. Khoảng 60 nghìn loài.
C. Khoảng 50 nghìn loài. D. Khoảng 80 nghìn loài.
Câu 10. Động Vật Nguyên Sinh nào sống kí sinh?
A. Trùng Sốt Rét, Trùng Kiết Lị. B. Trùng Roi, Trùng Kiết Lị.
C. Trùng Biến Hình, Trùng Sốt Rét. D. Trùng Sốt Rét, Trùng Giày
Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào?
A. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn.
B. Vùi mình vào sâu trong cát
C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.
D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.
Câu 14. Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh:
A.Bọ ngựa B. Bọ chét
C.Bọ rầy D. Rận
Câu 15: Lỗ hậu môn của giun đất nằm ở:
A.Đốt đuôi B.Đầu C.Giữa cơ thể D.Đai sinh dục
Câu 18: Cơ thể của nhện được chia thành
A. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.
D. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
Câu 19. Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
A. Vì nước ngập cơ thể nên chúng bị ngạt thở.
B. Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp
C. Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.
D. Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.
Câu 20. Phát biều nào sau đây về giun đất là sai?
A. Giun đất có hệ tuần hoàn hở.
B. Giun đất là động vật lưỡng tính.
C. Hệ thần kinh của giun đất là hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
D. Giun đất hô hấp qua phổi.
Câu 22: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?
A. Ăn uống hợp vệ sinh. B. Diệt bọ gậy.
C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước. D. Mắc màn khi đi ngủ.
Câu 23. Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?
A. 3 tháng. B. 6 tháng.
C. 9 tháng. D. 12 tháng.
Câu 24. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?
A. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.
B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.
C. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không
D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.
Câu 25. Độ sâu tối đa mà các loài san hô có thể sống là bao nhiêu?
A. 50m. B. 100m. C. 200m. D. 400m.
Câu 26. Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời của sán lá gan?
A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.
B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.
C. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mùa đông.
D. Ấu trùng sán có tỉ lệ trở thành sán trưởng thành cao.
Câu 27. Phát biểu nào sau đây về sán dây là đúng?
A. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên. B. Là động vật đơn tính.
C. Cơ quan sinh dục kém phát triển. D. Phát triển không qua biến thái.
Câu 28: Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?
A. Bốn đôi chân bò. B. Đôi chân xúc giác.
C. Các núm tuyến tơ. D. Đôi kìm.
Câu 29: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?
A. Hô hấp bằng mang.
B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
C. Cơ thể chia làm ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
Câu 30. Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là
A. Giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.
B. Giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.
C. Giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.
D. Giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ
Câu 31: Tập tính nào dưới đây không có ở kiến?
A. Đực cái nhận biết nhau bằng tín hiệu.
B. Chăm sóc thế hệ sau.
C. Chăn nuôi động vật khác.
D. Dự trữ thức ăn.
Câu 32: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành động vật khác là
A. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau.
B. Cơ thể phân đốt.
C. Phát triển qua lột xác.
D. Lớp vỏ ngoài bằng kitin.
Câu 33: Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
A. Vì hệ tuần hoàn không thực hiện chức năng cung cấp ôxi do đã có hệ thống ống khí đảm nhiệm.
B. Vì hệ thống ống khí phát triển mạnh và chèn ép hệ tuần hoàn.
C. Vì hệ thống ống khí phát triển giúp phân phối chất dinh dưỡng, giảm tải vai trò của hệ tuần hoàn.
D. Vì hệ thống ống khi đã đảm nhiệm tất cả các chức năng của hệ tuần hoàn.
Câu 34. Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét?
A. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng.
B. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.
C. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột.
D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ.
Câu 35. Đặc điểm nào dưới đây giúp cho các tập tính của thân mềm phát triển hơn hẳn giun đốt?
A. Thần kinh, hạch não phát triển. B. Di chuyển tích cực.
C. Môi trường sống đa dạng. D. Có vỏ bảo vệ.
Trái đất được cấu tạo từ mấy lớp vỏ bộ phận?
A. Một lớp B. Hai lớp
C. Ba lớp D. Bốn lớp.
Trái đất được cấu tạo từ mấy lớp vỏ bộ phận?
A. Một lớp
B. Hai lớp
C. Ba lớp
D. Bốn lớp.
Cấu trúc Trái Đất gồm ba phần: lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.
- Lớp vỏ Trái Đất:
+ Vỏ đại dương (độ dày đến 5 km).
+ Vỏ lục địa (đến 70 km).
câu 1 :cấu tạo bên trong của trái đất bao gồm mấy lớp?Là những lớp nào?Trong các lớp trên lớp nào quan trọng nhất ?Vì sao?
câu 2 :nêu đặc điểm của lớp vỏ trái đất?
câu 3 :nêu đặc điểm của lớp man ti?
câu 4 :nêu đặc điểm của lớp nhân?
Em tham khảo nhé:
1, Cấu tạo Trái đất gồm 3 lớp:
- Lớp vỏ (từ 5-70km): Mỏng nhất, quan trọng nhất, vật chất trạng thái rắn, nhiệt độ tăng dần từ ngoài vào sâu bên trong (tối đa 10000C).
- Lớp trung gian (từ 70-3000km): có thành phần ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 15000C – 47000C.
- Lớp lõi (dày nhất, trên 3000km): lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C.
- Vỏ Trái Đất là lóp mỏng nhất, nhưng lại rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên của Trái Đất như không khí, nước, sinh vật... đồng thời là nơi tồn tại của xã hội loài người. Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo từ một sổ địa mảng nằm kề nhau. Các địa mảng di chuyển rất chậm chạp. Hai địa mảng kề nhaụ có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau.
2, *Đặc điểm của lớp vỏ Trái đất
- Vỏ Trái đất là lớp đất đá rắn chắc, độ dày dao động từ 5km đến 70 km
- Lớp vỏ Trái đất chiếm 1% thể tích và 0,55 khối lượng của Trái đất.
- Vỏ Trái đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.
3. *Đặc điểm của lớp man ti
- Có độ sâu 2900km tính từ vỏ Trái Đất.
- Chiếm hơn 80% thể tích và 68,5% khối lượng của Trái Đất.
- Đặc điểm: tầng manti trên đặc quánh dẻo, tầng manti dưới ở trạng thái rắn.
- Thạch quyển: vỏ Trái Đất và manti trên (100km) được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau tạo thành lớp vỏ cứng bên ngoài Trái Đất.
4, *Đặc điểm của lớp nhân
- Độ dày khoảng 3470km.
- Bao gồm:
+ Nhân ngoài: từ 2900km đến 5100km, nhiệt độ khoảng 5000°C, áp suất từ 1.3 đến 3,1 triệu át mốt phe, vật chất ở trạng thái lỏng.
+ Nhân trong (hạt): từ 5100km đến 6370km, áp suất từ 3 đến 3,5 triệu át mốt phe, vật chất ở trạng thái rắn.
- Thần phần vật chất: chủ yếu các kim loại nặng như sắt, niken.
Em tham khảo nhé:
1, Cấu tạo Trái đất gồm 3 lớp:
- Lớp vỏ (từ 5-70km): Mỏng nhất, quan trọng nhất, vật chất trạng thái rắn, nhiệt độ tăng dần từ ngoài vào sâu bên trong (tối đa 10000C).
- Lớp trung gian (từ 70-3000km): có thành phần ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 15000C – 47000C.
- Lớp lõi (dày nhất, trên 3000km): lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C.
- Vỏ Trái Đất là lóp mỏng nhất, nhưng lại rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên của Trái Đất như không khí, nước, sinh vật... đồng thời là nơi tồn tại của xã hội loài người. Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo từ một sổ địa mảng nằm kề nhau. Các địa mảng di chuyển rất chậm chạp. Hai địa mảng kề nhaụ có thể tách xa nhau hoặc xô vào nhau.
2, *Đặc điểm của lớp vỏ Trái đất
- Vỏ Trái đất là lớp đất đá rắn chắc, độ dày dao động từ 5km đến 70 km
- Lớp vỏ Trái đất chiếm 1% thể tích và 0,55 khối lượng của Trái đất.
- Vỏ Trái đất được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau.
3. *Đặc điểm của lớp man ti
- Có độ sâu 2900km tính từ vỏ Trái Đất.
- Chiếm hơn 80% thể tích và 68,5% khối lượng của Trái Đất.
- Đặc điểm: tầng manti trên đặc quánh dẻo, tầng manti dưới ở trạng thái rắn.
- Thạch quyển: vỏ Trái Đất và manti trên (100km) được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau tạo thành lớp vỏ cứng bên ngoài Trái Đất.
4, *Đặc điểm của lớp nhân
- Độ dày khoảng 3470km.
- Bao gồm:
+ Nhân ngoài: từ 2900km đến 5100km, nhiệt độ khoảng 5000°C, áp suất từ 1.3 đến 3,1 triệu át mốt phe, vật chất ở trạng thái lỏng.
+ Nhân trong (hạt): từ 5100km đến 6370km, áp suất từ 3 đến 3,5 triệu át mốt phe, vật chất ở trạng thái rắn.
- Thần phần vật chất: chủ yếu các kim loại nặng như sắt, niken.
-Cấu tạo bên trong trái đất gồm: Vỏ trái đất,man-ti,nhân
-Lớp vỏ trái đất là quan trọng nhất vì để con người sinh sống
-Đặt điểm của vỏ trái đất:
Vỏ trái đất: +độ dày 5-70km
+Nhiệt độ 1000°C
-Đặt điểm của man ti:
+Độ dày 2 900km
+Nhiệt độ 1500°C --> 3700°C
Theo dõi mik nha thay cho lời cảm ơn của bạn néu ko mik sẽ báo cáo bạn ^-^