Khối lượng K 2 C r 2 O 7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol F e S O 4 trong môi trường H 2 S O 4 loãng dư là
A. 14,7 gam
B. 9,8 gam
C. 58,8 gam
D. 29,4 gam
4. Đểđốt cháy hết 96 gam cacbon thì cần dùng hết bao nhiêu gam khí oxi? (Biết C = 12; O = 16).
Gợi ý : Tính sốmol cacbon
Viết PTHHDựa vào tỉ lệ các chất trong PTHH, tính số mol khí oxi theo số mol cacbon
Tính khối lượng khí oxi dựa theo công thức tính khối lượng.
Ta có nC = 96:12 = 3 (mol)
=> Để đốt cháy 3 mol C cần 3 mol O
=> mO = 3 x (16 x 2) = 64 (gam)
Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hết
0,15 mol C và 0,125 mol S
\(C+O_2-CO_2\)
\(S+O_2-SO_2\)
Ai giỏi hóa giúp với ạ
C4H10+13\2O2--->4CO2+5H2O
nC4H10=10000\58=172 mol
theo pt nO2=1121 mol
mO2=1121.32=35872 g
B C+O2-->CO2
S+O2-->SO2
mO2=32.(1+2)=96 g:)))
Để điều chế Fe3O4 = cách dùng O để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng Fe và V khí O cần dùng ở đktc để điều chế đc 17,4g oxit Fe từ
b) Tín số gam KClO3 cần dùng để có đc lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Thanks~
a)Viết phương trình phàn ứng:
3Fe + 2O2 -------> Fe3O4
số mol của 2,32g Fe3O4 là: 2,32/232=0.01mol
=>nFe=0.01*3=0.03mol=>mFe=0.03*56=1.68...
=>nO2=0.01*2=0.02 mol
=>mO2=0.02*32=0.64(gam)
b)Phương trình phản ứng:
2KMnO4---->K2MnO4 + MnO2 + O2
Mà nO2=0.02 (mol) =>nKMnO4 = 0.02*2=0.04 (mol)
=>mKMnO4=0.04*158=6.32(gam).
a) PTHH: 3Fe + 2O2 --> Fe3O4
Số mol của oxit sắt là: 17,4 : 232 = 0,075 mol
Số mol của Fe là: 3 . 0,075 = 0,225 mol
Số mol của oxi là: 2 . 0,075 = 0,15 mol
Khối lượng của Fe cần dùng là: 0,225 . 56 = 12,6 gam
Thể tích khí oxi là : 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1.
a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
c) Tính lượng không khí cần dùng để oxi hóa hết lượng kim loại trên
a,gọi mol Al là x(mol)====> nMg=1/2 x( mol)
ta có: mhh= 7,8= 27x+ \(\frac{1}{2}x.24\) ===> x=0,2( m0)=n Al
==> n Mg=0,1(mol)
b, m Al= 5,4 g===> mMg= 7,8-5,4=2,4(g)
c, 4Al+ 302===> 2Al203
0,2 0,1
2Mg+ o2=======> 2Mg0
0,1 0,1
tổng số nO2=0,2( moI)
==> m02= 0,2.32=6,4 g
a. Đặt x là số mol của Mg,và y là số mol của Al
theo gt : nAl/nMg=2/1 =>nAl = 2nMg <=> y=2x=>-2x+y=0 (1)
mà 24x +27y = 7,8g (2)
Từ (1) và (2) ta giải hệ pt được x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
=> Mg = 0,1 (mol),Al = 0,2 (mol)
b. => mAl = 27.0,2 = 5,4g =>mMg - 7,8 -5,4 = 2,4 (g)
c. PTHH :4Al + 3O2 -> 2AlO3
0,2 mol 0,1 mol
2Mg + O2 -> 2MgO
0,1 0,1
=> tổng số nO2 =0,2 mol
=> lượng ko khí oxi hóa hết lượng kim loại trên là : mO2=0,2 . 32 =64g
đố
tính số mol nhôm cần dùng để tác dụng hết với 0,6 mol khí oxi
Để oxi hóa hoàn toàn 4,92 g chất X phải dùng hết một lượng chất oxi hóa chứa 8 g nguyên tố oxi. Sản phẩm oxi hóa chỉ gồm 10,56 g C O 2 , 1,8 g H 2 O và khí N 2 . Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong chất X là:
A. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; N ≈ 37,39%.
B. C ≈ 81,73%; H ≈ 13,93%; N ≈ 4,34%.
C. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; O ≈ 37,39%
D. C ≈ 58,54%; H ≈ 4,07%; O ≈ 26,01%; N ≈ 11,37%.
Tìm khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 5 mol khí H2
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 2,5(mol)\\ m_{O_2} = 2,5.32 = 80(gam)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2H_2O\)
\(5......2.5\)
\(m_{O_2}=2.5\cdot32=80\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí hidro trong khí oxi. a) Viết PTHH của phản ứng b) tính khối lượng và thể tích oxi cần dùng c) tính số gam KMnO4 cần dùng để có đc lượng oxi cho phản ứng trên ( O=16, Mn=55, H=1,K=39 )GIẢI GIÚP MÌNH VS Ạ MÌNH CẦN GẤP 😅
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{11,2}{24,79}\approx0,45\left(mol\right)\)
a) \(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
2 1 2
0,45 0,225 0,45
b) \(m_{O_2}=n.M=0,225.\left(16.2\right)=7,2\left(g\right)\\ V_{O_2}=n.24,79=0,225.24,79=5,57775\left(l\right)\)
c) \(PTHH:2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2 1 1 1
0,45 0,225 0,225 0,225
\(m_{KMnO_4}=n.M=0,45.\left(39+55+16.4\right)=71,1\left(g\right).\)
a, \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,25.32=8\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)
trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ ( F3O4 ) bằng cách cho sắt kim loại tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao .
a ) Tính số mol sắt và số mol oxi cần dùng để điều chế 4,64 gam F3O4
b) Tính số mol và số gam KMNO4 cần dùng để điều chế được lượng oxi cần dùng cho phản ứng oxi hóa sắt ở trên . Biết phản ứng : 2KMnO4➝ K2MnO4 + MnO2 +O2
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,04\left(mol\right)\)
b,\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}KMnO_2+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,08\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{KMnO4O}=0,08.158=12,64\left(g\right)\)