Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch acid. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:
A. 1,6M
B. 0,8M
C. 1M
D. 1,2M
Câu 1: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:
Câu 2: Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:
Help me plssssssssssssssssssssss ( trình bày đầy đủ nha )
`C1:`
`2NaOH+H_2 SO_4 ->Na_2 SO_4 +2H_2 O`
`n_[H_2 SO_4]=0,2.1=0,2(mol)`
`n_[NaOH]=[200.10]/[100.40]=0,5(mol)`
Ta có: `[0,2]/1 < [0,5]/2=>NaOH` dư, `H_2 SO_4` hết.
`=>` Quỳ tím chuyển xanh.
`C2:`
`SO_3 +H_2 O->H_2 SO_4`
`0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[SO_3]=16/80=0,2(mol)`
`C_[M_[H_2 SO_4]]=[0,2]/[0,25]=0,8(M)`
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit ( S O 3 ) tác dụng với H 2 O , thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric ( H 2 S O 4 ). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
A. 0,1M
B. 0,4M
C. 0,5M
D. 0,6M
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit ( SO 3 ) tác dụng với H 2 O , thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric ( H 2 SO 4 ).
Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được.
Nồng độ mol của dung dịch H 2 SO 4 :
n H 2 SO 4 = n SO 3 = 8/80 = 0,1 mol
Theo phương trình hoá học :
C Mdd H 2 SO 4 = 1000x0,1/250 = 0,4M
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(a.\)
\(m_{dd_{CuSO_4\:}}=16+184=200\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{16}{200}\cdot100\%=8\%\)
\(b.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.5}{4}=0.125\left(M\right)\)
a) \(m_{dmCUSO4}\) = 16+184 = 200g
C% = \(\dfrac{16}{200}\) x 100% =8 %
b) \(n_{NaOH}\) = \(\dfrac{20}{40}\) = 0,5 (Mol)
\(C_M\) = \(\dfrac{0.5}{4}\) = 0,125 (M) Vì 4000ml= 4l
Hòa tan hết 9,4 gam K2O vào nước thu được 500 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch thu được là (K=39, O=16)
Câu 11. Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch H2SO4 x M. Tìm giá trị của x.
\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow x=C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8\left(M\right)\)
Xác định nồng độ đương lượng của các dung dịch sau:
1. Hòa tan 9 gam glucose bằng nước thu được 500ml dung dịch.
2. Hòa tan 14,2 gam natri sulfate bằng nước thu được 250ml dung dịch.
3. Dung dịch acid sulfuric 15% (d=1.05 g/ml).
4 Dung dịch NAOH 10% (d= 1,1 g/ml).
AI giúp em giải bài này với ạ. em cám ơn!!
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi hòa tan 0,5 mol KOH vào 250 ml nước
250ml = 0,25 lít
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,5}{0,25}=2M\)
Hòa tan hoàn toàn 8 gam SO3 vào nước thu được 200 ml dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch X.
b) Cho 2,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch X, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàntoàn. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
a. \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,1}{200}=0,0005\left(mol\text{/}l\right)\)