\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow x=C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8\left(M\right)\)
\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow x=C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8\left(M\right)\)
Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch acid. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là:
A. 1,6M
B. 0,8M
C. 1M
D. 1,2M
Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X vào 200 gam dung dịch CuS O 4 16% thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 4,9 gam
B. 7,4 gam
C. 9,8 gam
D. 11,8 gam
Hòa tan hoàn toàn 16 gam oxit bazo kim loại hóa trị 3 = dung dịch H2SO4 49% ( D=1.15g/ml) Sau phản ứng thu được Dung Dịch X cô cạn dd X thu được 40 gam 1 muối sunfat khan.
a) viết pthh
b) xác định kim loại
c) tính thể tích dung dịch H2So4 cần dùng
d) Tính Cm , C% của dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn x gam đồng (11) oxit bằng một lượng vừa đủ 100ml dung dịch aixit Clohiđric 20,4% (1,1g/ml) thu được dung dịch (K).
A)dung dịch K có màu gì
B ) tìm giá trị của X
C) tính nồng độ phần trăm chất tan trong (K) D) kết tinh hoàn toàn chất tan trong (k) thu được muối (L) có tên gọi đồng (11) clorua ngân hai phần từ nước . Tính phần trăm của nước trong muối kết tinh và khối lượng của muối (L)
Hòa tan 50,7 gam oleum có công thức H2SO4.nSO3 vào nước, thu được 98 gam dung dịch H2SO4 60%. Xác định giá trị n.
H2SO4 nguyên chất có khả năng hấp thụ SO3 tạo oleum theo phương trình sau:
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3 (oleum)
Hấp thụ 20,160 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH x mol/l và Na2CO31,5x mol/l thu được dung dịch X chứa 273,0 gam chất tan. Cho dung dịch Ca(NO3)2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết
tủa. Tính giá trị của m?
Hấp thụ 20,160 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH x mol/l và Na2CO31,5x mol/l thu được dung dịch X chứa 273,0 gam chất tan. Cho dung dịch Ca(NO3)2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết
tủa. Tính giá trị của m?
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 oxit bazơ cần dùng vừa đúng 1,6 lít dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y chứa 4 muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Y được 107,4g muối khan. Xác định giá trị m?
Bài 7: Để trung hòa V ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thì cần 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa, dung dịch Y. a) Tính V, m. b) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y.
Bài 8: Cho 2,88 gam một kim loại X có hóa trị không đổi tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A. Để trung hòa vừa đủ trong dung dịch A cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại X.