Gọi n c , n t v à n v lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc cam, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. n c < n v < n t
B. n v < n c < n t
C. n c < n t < n v
D. n t < n c < n v
Cho tam giác ABC nhọn (AB<AC). Đường tròn tâm O đường kính BC cắt các cạnh AC và AB lần lượt tại E và F. Gọi H là giao điểm của BE và CF. Lấy T đối xứng với H qua F. Gọi M và N lần lượt là điểm đối xứng của T qua AC và BC. CMR: 3 điểm M, H, N thẳng hàng
_ C u ộ c s ố n g m à :
T h ấ y n g ư ờ i t a đ á n h n h a u m a k k c a n . L à . . . . . V ô t â m
T h ấ y n g ư ờ i t a đ á n h n h a u m a k v à o c a n . L à . . . . . V ô v i ệ n
T h ấ y n g ư ờ i t a đ á n h n h a u m à v ô c ầ m I p h o n e q u a y . Là . . . . . n ổ i t i ế n g
cho nửa đường tròn đường kính AB và điểm C thuộc cung AB. vẽ CH vuông góc với AB. gọi I,K lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác ACH và BCH. đg thẳng IK cắt CA, CB lần lượt ở M và N
Cho tam giác ABC. Gọi O là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. D và E lần lượt là tiếp điểm thuộc cạnh BC và CA. M và N lần lượt là hình chiếu của A và B xuống các đường thẳng BO và AO. Chứng minh D, N, M, E thẳng hàng
Cho △ABC ngoại tiếp đường tròn tâm O. Gọi D,E,F lần lượt là các tiếp điểm của đường tròn trên các cạnh AB,BC,CA. Gọi M,N,P lần lượt là các giao điểm của đường tròn tâm O với các tia OA,OB,OC. CMR: Các điểm M,N,P lần lượt là tâm của đường tròn nội tiếp các tam giác ADF, BDE và CEF
trong thí nghiệm giao thoa Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là 0,5mm và 0,4mm. trên màn quan sát gọi MN là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2,25mm và 6,75mm. trên đoạn MN, số vị trí vân tối trùng nhau của hai bức xạ bao nhiêu ?
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.
a, Chứng minh AH = DE
b, Gọi M, N lần lượt là trung điểm của DH và CH. Chứng minh diện tích MDEN = 1/2 diện tích ABC
c, Chứng minh MDEN là hình thang vuông
d, Qua A kẻ đường thẳng bất kỳ cắt HD và HE lần lượt tại P và Q. Chứng minh: BP//CQ.
Cho \(\Delta ABC\) có Â=60, 2 phân giác của B và C cắt nhau tại O
a/ Tính BOC
b/ Gọi M và N lần lượt là hình chiếu của điểm O lần lượt trên AB, AC .Chứng minh ON = OM
Hình tự vẽ.
a) Áp dụng t/c tổng 3 góc trong 1 t/g ta có:
\(\widehat{A}+\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=180^o\)
\(\Rightarrow\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=120^o\)
Ta có: \(\widehat{OBC}=\frac{1}{2}\widehat{ABC}\) (OB là tia pg)
\(\widehat{OCB}=\frac{1}{2}\widehat{ACB}\) (OC là tig pg)
\(\Rightarrow\widehat{OBC}+\widehat{OCB}=\frac{1}{2}\widehat{ABC}+\frac{1}{2}\widehat{ACB}\)
\(\Rightarrow\widehat{OBC}+\widehat{OCB}=\frac{1}{2}\left(\widehat{ABC}+\widehat{ACB}\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{OBC}+\widehat{OCB}=30^o\)
Áp dụng t/c tổng 3 góc trong 1 t/g ta có:
\(\widehat{OBC}+\widehat{OCB}+\widehat{BOC}=180^o\)
\(\Rightarrow30^o+\widehat{BOC}=180^o\)
\(\Rightarrow\widehat{BOC}=150^o\)
b) Hạ OH \(\perp BC\)
Xét \(\Delta OBM\) vuôn tại M và \(\Delta OBH\) vuông tại H có:
OB chung
\(\widehat{OBM}=\widehat{OBH}\) (tia pg)
\(\Rightarrow\Delta OBM=\Delta OBH\left(ch-gn\right)\)
\(\Rightarrow OM=OH\) (2 cạnh t/ư) (3)
Tương tự: \(\Delta OCN=\Delta OCH\left(ch-gn\right)\)
\(\Rightarrow ON=OH\) (t/ư) (4)
Từ (3) và (4) suy ra \(ON=OM\).
Tự vẽ hình
a) Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác vào \(\Delta\) ABC có :
\(\widehat{A}+\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=180^0\)
=> \(\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=180^0-\widehat{A}\)
= 1800 - \(\widehat{A}=180^0-60^0=120^0\)
=> \(\frac{1}{2}.\left(\widehat{ABC}+\widehat{ACB}\right)=\frac{1}{2}.120^0\)
=> \(\frac{1}{2}.\widehat{ABC}+\frac{1}{2}.\widehat{ACB}=60^0\) (1)
Vì BO là tia phân giác \(\widehat{ABC}\)
=> \(\widehat{ABO}=\widehat{CBO}=\frac{1}{2}.\widehat{ABC}\) (2)
Vì CO là tia phân giác \(\widehat{ACB}\)
=> \(\widehat{ACO}=\widehat{BCO}=\frac{1}{2}.\widehat{ACB}\) (3)
Thay (2),(3) vào (1) ta được :
\(\widehat{OBC}+\widehat{OCB}=60^0\)
Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác vào \(\Delta\) BOC có :
\(\widehat{OBC}+\widehat{OCB}+\widehat{BOC}=180^0\)
=> \(\widehat{BOC}=180^0-\left(\widehat{OBC}+\widehat{OCB}\right)\) = 1800 - 600
=> \(\widehat{BOC}=120^0\)
b) Xét \(\Delta\) BON vuông tại N và \(\Delta\) BOM vuông tại M có :
chung BO
\(\widehat{NBO}=\widehat{MBO}\) ( theo câu a )
=> \(\Delta\) BON = \(\Delta\) BOM ( ch-gn )
=> ON = OM ( cặp cạnh tương ứng )
=> ĐPCM
cho tam giác abc vuông ở a , đường cao ah . gọi d và e lần lượt là hình chiếu của h trên các cạnh ab và ac
a) chứng minh ad nhân ab=ae nhân ac
b) gọi m, n lần lượt là trung điểm của bh và ch . chứng minh de là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (m;md) và (n;ne)
c) gọi p là trung điểm của mn , q là giao điểm của de và ah . giả sử ab=6cm , ac = 8cm . tính độ dài cạnh pq
a: AD*AB=AH^2
AE*AC=AH^2
Do đó: AD*AB=AE*AC
b: góc NED=góc NEH+góc DEH
=góc CHE+góc HAB
=góc CBA+góc HAB
=90 độ
=>ED là tiếp tuyến của (N)
góc EDM=góc EDH+góc MDH
=góc HAC+góc MHB
=góc hAC+góc BCA
=90 độ
=>ED là tiếp tuyến của (M)
Cho tam giác nhọn, không cân nội tiếp đường tròn (O) và trưc tâm H. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của BC,CA,AB và D,E,F lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ A,B,C xuống BC,CA,AB. Gọi K là điểm đối xứng của H qua BC. Hai đường thẳng DE và MP cắt nhau tại X, hai đường thẳng DF và MN cắt nhau tại Y.
a)Đường thẳng XY cắt cung nhỏ BC của (O) tại Z. CMR 4 điểm K,Z,F,E cùng thuộc một đường tròn.
b)Hai đường thẳng KE,KF lần lượt cắt (O) tại S và T ( khác K).CMR các đường thẳng BS, CT, XY đồng qui