Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O 2 → t o SO 2
(b) S + 3 F 2 → t o SF 6
(c) S + Hg → HgS
(d) S + 6 HNO 3 ( đặc ) → t o H 2 SO 4 + 6 NO 2 + 2 H 2 O
Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
a. Cho các phương trình hóa học sau. Hãy cân bằng các phương trình phản ứng hóa học trên
và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?
1.
0
3( ) ( ) 2( )
t
CaCO CaO CO r r k ⎯⎯→ + 2. PO H O H PO 2 5( ) 2 3 4 r + ⎯⎯→
3.
Al H SO Al SO H + ⎯⎯→ + 2 4 2 4 3 2 ( ) 4. Zn HCl ZnCl H + ⎯⎯→ + 2 2
b. Nhận biết các chất rắn màu trắng sau đựng trong các lọ mất nhãn: Na2O; P2O5; NaCl; CaO.
Câu 2 (2 điểm):
1. Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết
rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.
2. Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:
a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%? b. Tìm khối lượng HNO3?
c. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%?
d. Trình bày cách pha 200ml dung dịch HNO3 0,25M từ dung dịch HNO3 40% trên
Câu 1 :
b)
Cho quỳ tím ẩm vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O $\to$ 2H3PO4
- mẫu thử hóa xanh là Na2O,CaO
Na2O + H2O $\to $ 2NaOH
CaO + H2O $\to$ Ca(OH)2
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
Cho hai mẫu thử còn vào dung dịch H2SO4
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là CaO
CaO + H2SO4 $\to$ CaSO4 + H2O
- mẫu thử không hiện tượng là Na2O
Câu 2 :
1)
\(S_{Na_2SO_4} = \dfrac{m_{Na_2SO_4}}{m_{H_2O}}.100 = \dfrac{7,2}{80}.100\% = 9(gam)\\ C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{S}{S + 100}.100\% = \dfrac{9}{100 + 9}.100\% = 8,26\%\)
cân bằng các phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + h2S + H2O
8Al + 15H2SO4 = 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
8Al + 15H2SO4→ 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
Sau khi cân bằng ta có PTHH :
8Al + 15H2SO4 → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O
Cho phương trình hóa học : S + O2 -> SO2
a) Viết công thức khối lượng
b) Biết khối lượng lưu huỳnh (S) tham gia phản ứng là 8g và sau phản ứng thu được 16g lưu huỳnh đioxit (SO2) . Tính khối lượng khí O2 đã tham gia phản ứng
a) Theo ĐL BTKL ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
b) Theo a) ta có: \(m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S=16-8=8\left(g\right)\)
a, Công thức khối lượng:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
b. Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
\(\Leftrightarrow8+m_{O_2}=16\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=8\left(g\right)\)
a) \(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_S+m_{O_2}=m_{SO_2}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{SO_2}-m_S\)
thay số: \(m_{O_2}=16-8=8\left(g\right)\)
cân bằng các phản ứng ôxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất ôxi hóa , chất khử , sự ôxi hóa , sự khử ở mỗi phản ứng : a) Mg + H2SO4 tạo thành MgSO4 + S + H2O ; b) NH3 + CuO tạo thành Cu + N2 + H2O
HD:
a)
Mg - 2e = Mg+2 (Sự oxi hóa, Mg là chất khử)
S+6 + 6e = S (Sự khử, H2SO4 là chất oxi hóa)
--------------------------
3Mg + S+6 = 3Mg+2 + S
3Mg + 4H2SO4 ---> 3MgSO4 + S + 4H2O
b)
2N-3 - 6e = N2 (Sự oxi hóa, NH3 là chất khử)
Cu+2 +2e = Cu (Sự khử, CuO là chất oxi hóa)
----------------------
2N-3 + 3Cu+2 = N2 + 3Cu
2NH3 + 3CuO ---> 3Cu + N2 + 3H2O
cân bằng phương trình hóa học của mỗi phản ứng ôxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất khử , chất ôxi hóa ở mỗi phản ứng : a) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 tạo thành Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O ; b) FeS2 + O2 tạo thành Fe2O3 + SO2
HD:
Fe+2 -1e ---> Fe+3 (FeSO4 là chất khử)
Mn+7 + 5e ---> Mn+2 (KMnO4 là chất oxy hóa)
---------------------------------
5Fe+2 + Mn+7 ---> 5Fe+3 + Mn+2
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ---> 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
b)
Fe+2 - e ---> Fe+3 (FeS2 là chất khử)
S-1 -5e ---> S+4
2O0 +4e ---> 2O-2 (O2 là chất oxy hóa)
--------------------------------
FeS2 -6e ---> Fe+3 + S+4
2O0 + 4e ---> 2O-2
--------------------------------------
4FeS2 + 11O2 ---> 2Fe2O3 + 8SO2
Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng(nếu cần) và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào:
Na+H2O --------> .....
KMnO4 ----------> ....
Al+H2SO4 ------> ........
FexOy+H2 -------> .......
Fe+O2 ------> .........
BaO+H2O --------> .........
Na+H2O----(to)---->NaOH+1/2H2(phản ứng thế)
2KMnO4------(to)------>K2MnO4+MnO2+O2(phản ứng phân hủy)
2Al+3H2SO4-----(to)-->Al2(SO4)3+3H2(phản ứng thế)
FexOy+yH2----(to)---->xFe+yH2O(phản ứng thế)
2Fe+3/2O2------(to)----->Fe2O3(phản ứng hóa hợp)
BaO+H2O-----(to)---->Ba(OH)2(phản ứng hóa hợp)
Hoàn thành các phương trình hóa học sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng gì?
a, KClO3 -------> KCl + ......
b, H2+......... -----> Cu +......
c, P +O2-------> ............
(Biết S = 32,O = 16, H = 1)
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O2 → t ° SO2 (b) S + 3F2 → t ° SF6
(c) S + 6HNO3 → t ° H2SO4 + 6NO2 + 2H2O (d) S + Hg → t ° HgS
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Hoàn thành các phương trình hóa học sau, và cho biết mỗi phản ứng hóa học thuộc loại phản ứng nào?
a. Na2O + H2O → NaOH
b. H2 + O2 → H2O
c. KClO3 → KCl + O2
d. Mg + HCl → MgCl2 + H2
a, Na2O + H2O → 2NaOH (Phản ứng hóa hợp)
b, 2H2 + O2 → 2H2O (Phản ứng hóa hợp)
c, 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (Phản ứng phân hủy)
d, Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (Phản ứng thế)
a, Na2O + H2O → 2NaOH (Phản ứng hóa hợp)
b, 2H2 + O2 → 2H2O (Phản ứng hóa hợp)
c, 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (Phản ứng phân hủy)
d, Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (Phản ứng thế)
a. Na2O + H2O → 2NaOH ; phản ứng hóa hợp
b. 2H2 + O2 → 2H2O ; phản ứng hóa hợp
c. 2KClO3 → 2KCl + 3O2 ; phản ứng phân hủy
d. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ; phản ứng thế
H 2 S+O 2 SO 2 +H 2 O
Hoàn tất các phương trình hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron; cho biết chất khử, chất oxi hóa, chất môi trường, quá trình khử, quá trình oxi hóa:
Chất khử: H2S
Chất oxi hóa : O2
Chất môi trường: không có
\(QToxh:S^{-2}+6e\rightarrow S^{+4}|\times2\\ QTkhử:\overset{0}{O_2}+4e\rightarrow2O^{2-}|\times3\\ \Rightarrow PT:2H_2S+3O_2\rightarrow2SO_2+2H_2O\)