Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
s111111111
Xem chi tiết
An Sơ Hạ
Xem chi tiết
I☆love☆you
18 tháng 4 2017 lúc 11:36

H3PO4 là axit

Zn(OH)2 là bazơ

CuO là oxit bazơ

CuCl2 là muối

thuongnguyen
18 tháng 4 2017 lúc 12:19

CuCl2 thuoc hop chat Muoi

H3PO4 thuoc hop chat axit

CuO thuoc hop chat oxit Bazo

Zn(OH)2 thuoc hop chat Bazo

Hung Pham
Xem chi tiết
B.Thị Anh Thơ
4 tháng 4 2020 lúc 11:36

a,

- Vô cơ: NaHCO3, MgCO3, CO

- Hữu cơ: C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2

b,

- Hữu cơ:

+ Hidrocacbon: C2H2, C6H6

+ Dẫn xuất hidrocacbon: C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2

Khách vãng lai đã xóa
Đĩ Mập Thịnh
Xem chi tiết
Trương Hồng Hạnh
7 tháng 4 2019 lúc 21:16

Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử

Cho các mẫu thử vào nước

Các mẫu thử tan là: Na2O và P2O5

Mẫu thử không tan là ZnO2

Na2O + H2O => 2NaOH

P2O5 + 3H2O => 2H3PO4

Cho quỳ tím vào 2 mẫu thử

Mẫu thử quỳ tím => xanh : chất ban đầu là Na2O

Mẫu thử quỳ tím =< đỏ : chất ban đầu là P2O5

Hải Đăng
7 tháng 4 2019 lúc 21:36

Cho 3 hóa chất bị mất nhãn vào nước

Không tan là ZnO2

Tan là: Na2O, P2O5

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

Dùng quỳ tím để nhận biết quỳ tím chuyển xanh là: \(H_3PO_4\), quỳ tím chuyển đỏ là: \(NaOH\)

Trần Giai Lạc
7 tháng 4 2019 lúc 22:13

Trích một ít hóa chất vào từng ống nhiệm riêng biệt, cho từng ống nghiệm tác dụng với nước, ta thấy:
- Có một ống nghiệm chứa hóa chất không tan, vậy ống nghiệm đó là ZnO2 ( ZnO2 không tan trong nước )
- Hai ống nghiệm còn lại chứa hóa chất tan, suy ra đó là P2O5 và Na2O đã tan trong nước
PTHH: P2O5 + H2O ➜ H3PO4
Na2O + H2O ➜ Na(OH)2
Cho giấy quỳ tím tác dụng với hai dung dịch trong ống nghiệm còn lại, ta thấy:
- Quỳ tím hóa xanh là dung dịch: Na(OH)2 ⇒Oxit tương ứng là : Na2O
- Quỳ tím hóa đỏ là dung dịch: H3PO4 ⇒Oxit tương ứng là : P2O5

Buddy
Xem chi tiết

• Hydrocarbon: C2H6, C6H6.

• Dẫn xuất của hydrocarbon: CH3COONa, C2H5Br, CHCl3, HCOOH.

tranthitringhia
Xem chi tiết
Nguyễn Nam Dương
6 tháng 1 2022 lúc 11:20

1. Ta có
MN2 = 14 . 2 = 28

MO2 = 16 . 2 = 32

MCl2 = 35,5 . 2 = 71

MCO2 = 12 + 16 . 2 = 44

MH2S = 1 . 2 + 32 = 34

MNH3 = 14 + 1 . 3 = 17

MCH4 = 12 + 1 . 4 = 16

MNO2 = 14 + 16 . 2 = 46

Ta có MH2 = 2
- Tỉ khối của N2 so với H2 là

\(\dfrac{28}{2}\) = 14

- Tỉ khối của O2 so với H2 là

\(\dfrac{32}{2}\) = 16

- Tỉ khối của Cl2 so với H2 là

\(\dfrac{71}{2}\) = 35,5

- Tỉ khối của CO2 so với H2 là

\(\dfrac{44}{2}\) = 22

- Tỉ khối của H2S so với H2 là

\(\dfrac{34}{2}\) = 17

- Tỉ khối của NH3 so với H2 là

\(\dfrac{17}{2}\) = 8,5

- Tỉ khối của CH4 so với H2 là

\(\dfrac{16}{2}\) = 8

- Tỉ khối của NO2 so với H2 là

\(\dfrac{46}{2}\) = 23


Ta có Mkhông khí = 29
- Tỉ khối của N2 so với không khí là

\(\dfrac{28}{29}\)

- Tỉ khối của O2 so với không khí là

\(\dfrac{32}{29}\)

- Tỉ khối của Cl2 so với không khí là

\(\dfrac{71}{29}\)

- Tỉ khối của CO2 so với không khí là

\(\dfrac{44}{29}\)

- Tỉ khối của H2S so với không khí là

\(\dfrac{34}{29}\)

- Tỉ khối của NH3 so với không khí là

\(\dfrac{17}{29}\)

- Tỉ khối của CH4 so với không khí là

\(\dfrac{16}{29}\)

- Tỉ khối của NO2 so với không khí là

\(\dfrac{46}{29}\)

Khách vãng lai đã xóa
Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
26 tháng 8 2023 lúc 11:30

Hydrocarbon: C3H6 (1), C18H38 (4).

Dẫn xuất hydrocarbon: C7H6O2 (2), CCl4 (3), C6H5N (5) và C4H4S (6).

Lê Phương Thảo
Xem chi tiết
Nam
Xem chi tiết
Trần Mỹ Linh
Xem chi tiết
B.Thị Anh Thơ
6 tháng 4 2020 lúc 9:46

Câu 28: Cho phương trình hóa học phản ứng: SO2 + H2SO4 ➜ 3S + 2H2O. Vai trò các chất tham gia phản ứng này là:

A. SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

B. SO2 là chất khử, H2S là chất oxi hóa.

C. SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

D. H2S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

Khách vãng lai đã xóa