HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Đưa 2 số về cơ số 5 ->x
nCH3COOH = 3:60=0,05(mol)
nC2H5OH=10:46=5/23(mol)
pt: CH3COOH + CH2H5OH -> CH3COOHC2H5 + H2O
theo pt: nCH3COOH =nC2H5OH
-> CH3COOH dư,
-> nCH3COOHC2H5=5/23(mol)
-> mCH3COOC2H5=5/23.88=440/23(g)
ta có công thức: H= m thực tế/m lí thuyết .100%
-> m thực tế= H.m lí thuyết:100%=60.19,096:100=11,478(g)
Vậy thu được 11,478(g)
b) Trích mẫu thử rồi đánh số .Quỳ tím hóa đỏ là axit axetic. Quỳ tím không đổi màu là rượu etilic và benzen. Cho Br2 vào đun nóng có mặt bột Fe + Dung dịch làm mất màu Br2 là benzen C6H6 + Br2 -Fe;to--> C6H5Br + HBr + Dung dịch còn lại là rượu etilic
a) - Metan (CH4) có phản ứng thế vì phân tử chỉ có liên kết đơn - Etilen(C2H4), axetilen(C2H2) có phản ứng cộng vào liên kết kém bền trong liên kết đôi và liên kết ba dùng dd AgNO3/ NH3 trước, rồi dùng dd KMnO4(thuốc tím) Các pứ tác dụng dd AgNO3/ NH3 cho màu Mầu vàng nhạt suy ra C2H2 (Ankin) C2H2 + AgNO3 + NH3 → C2HAg↓ + NH4NO3 làm mất màu dd KMnO4(thuốc tím) suy ra C2H4 3C2H4 + KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH Còn lại là CH4
trích mẫu thử và đánh số. hòa tan các mẫu thử vào nước. Mẫu thử nào không tan là CaCO3 còn lại là Na2CO3 và Na2SO4. Cho 2 mẫu thử còn lại phản ứng với dd HCl. nếu có bọt khí thoát ra thì đó là Na2CO3, không phản ứng là Na2SO4.
pt: Na2CO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O
. Những phản ứng đặc trưng của các dẫn xuất hiđrocacbon: 1. Dẫn xuất halogen của hidrocacbon Tuỳ thuộc vào gốc hidrocacbon mà ta sử dụng các thuốc thử cho thích hợp để phân biệt gốc hidrocacbon của chúng. Còn khi phải phân biệt hidrocacbon với chính dẫn xuất của nó ta có một số trường hợp đặc biệt sau: a. Phân biệt ankan và dẫn xuất clo của ankan. - Thuốc thử: đun trong dd NaOH + Hiện tượng: Khi cho AgNO3 vào sản phẩm thì có kết tủa + Phương trình: CnH2n+1Cl + NaOH → CnH2n+1OH + NaCl NaCl + AgNO3 = NaNO3 + AgCl↓ b. Phân biệt anken và dẫn xuất hg của anken - Thuốc thử: thuỷ phân trong nước sôi + Hiện tượng: sản phẩm có axit làm đỏ giấy quỳ + Phương trình: RCH2=CH-CH2X + H2O --to--> RCH2=CH-CH2OH + HX c. Phân biệt benzen và dẫn xuất clo của benzen - Thuốc thử: dd kiềm ở đk to, pc + Hiện tượng: Khi cho AgNO3 vào sản phẩm thì có kết tủa 2. Phenol - Thuốc thử 1: kim loại kiềm có khí thoát ra - Thuốc thử 2: ddNaOH + Hiện tượng: sp cho dung dd trong suất, khi sục CO2 thì dd có màu đục + Phương trình: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 3.Ancol - Thuốc thử:kim loại kiềm(K,Na) + Hiện tượng:có khí bay ra + Phương trình:2ROH + 2Na → 2RONa+H2↑ a.Ancol bậc I + Thuốc thử:CuO đen,to + Hiện tương:Cu(đỏ), sản phầm sau pư tham gia pư tráng gương cho Ag + Phương trình:RCH2OH + CuO --to--> RCHO+Cu+H2O RCHO+2[Ag(NH)3]OH→RCOONH4+2Ag↓+3NH3+ H2O b.Ancol bậc II. -Thuốc thử:CuO đen, to + Hiện tượng Cu đỏ),sản phầm sau pư không tham gia pư tráng gương +Phương trình:RCH(OH)R' + CuO --to--> RCOR' + Cu + H2O RCOR' không tham gia pư tráng gương c.Ancol đa chức( etylglicol, glixerol và các ancol đa chức có 2 nhóm oh liền kề) -Thuốc thử: Cu(OH)2 +Hiện tượng: dung dịch trong xanh màu lam. + Phương trình: 2C3H5(OH)3+Cu(OH)2→ [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O 4.Anđehit RCHO -Thuốc thử1: dung dịch AgNO3 trong NH3 + Hiện tương:Tạo kết tủa Ag màu trắng + Phương trình: RCHO+2[Ag(NH3)2]OH --to--> RCOONH4+2Ag↓ +3NH3+H2O hoặc viết RCHO+2AgNO3+3NH3+H2O --to--> RCOONH4+2Ag↓ + 2NH4NO3 -Thuốc thử 2:Cu(OH)2 trong NaOH + Hiện tương:Tạo kết tủa màu đỏ Cu2O + Phương trình:RCHO+2Cu(OH)2 + NaOH --to--> RCOONa + Cu2O↓+ 3H2O chú ý: HCOOH+2Cu(OH)2+2NaOH --to--> Na2CO3+Cu2O↓ +4H_2O 5. Axit cacboxylic -Thuốc thử:Giấy quỳ tím + Hiện tương: giấy quỳ hoá đỏ -Thuốc thử 2: CaCO3 hoặc Na2CO3 + Hiện tượng:có khí CO2 bay lên + Phương trình: 2RCOOH+ Na2CO3→2RCOONa + CO2↑+H2O 2RCOOH + CaCO3→ (RCOO)2Ca+CO2 ↑+H2O.
Giả sư: nCH4 =x(mol)
nC2H4 =y(mol)
-> 22,4x+22,4y=3,36(l)(*)
pt: CH4 + 2O2-to-> CO2 + 2H2O(1)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O(2)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 +H2O
nCaCO3 =20:100=0,2(mol)
từ pt (1): nCO2=nCH4=x(mol)
pt (2): nCO2=2nC2H4=2y(mol)
-> x+2y=0,2(mol)(**)
từ (*) và (**)-> x=0,1(mol); y=0,05(mol)
-> VCH4=0,1.22,4=2,24(l)
-> %CH4=2,24:3,36.100%=66,67%
-> %C2H4= 100%-66,67%=33,33%
a) trích mẫu thử rồi đánh số. Sục các mẫu thử trên vào nước vôi trong, nếu xuất hiện vẩn đục -> khí cacbonic. cho các mẫu thử trên p/ ứng với dd Br2(da cam), nếu không làm mất màu dd Br2 -> CH4, C2H4 và C2H2 đều làm mất màu dd Br2. Dùng dd Ag2O để phân biệt 2 mẫu thử còn lại(trong môi trường NH3). nếu sau p/ ứng có kết tủa màu vàng nhạt (Ag2C2) -> C2H2 còn lại là C2H4
pthh: CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
C2H2 + Ag2O -NH3> Ag2C2 +H2O
b) trích mẫu thử rồi đánh số. Hòa tan các mẫu thử vào H2O, nếu tan được là C6H12O6 và C12H22O11, không tan -> tinh bột. cho 2 mẫu thử còn lại p/ ứng vs dd AgNO3 trong môi trường NH3. nếu sau p/ ứng có xuất hiện kết tủa -> C6H12O6. còn lại là C12H22O11
pthh: C6H12O6 + Ag2O -NH3-> C6H12O7 + 2Ag
a) C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH
C2H5OH + O2-men giấm-> CH3COOH + 2H2O
CH3COOH + C2H5OH -H2SO4 đ-> CH3COOC2H5 + H2O
b) C6H12O6 -men rượu-> 2C2H5OH +2CO2 (to: 30-35 độ C)
C2H5OH + 3O2 -to-> 2CO2 + 3H2O
(có cacbonic thôi)
c) A có thể là C2H4, tinh bột, đường
C2H4 + H2O -axit-> C2H5OH
( tinh bột hoặc đường -lên men-> rượu etylic)
C2H5OH + Na -> C2H5ONa+0,5H2