Ý nghĩa của hoạt động co cơ
A. Làm cho cơ thể vận động, lao động, di chuyển.
B. Giúp cơ tăng kích thước
C. Giúp cơ thể tăng chiều dài
D. Giúp phối hợp hoạt động các cơ quan
Câu 1: Chức năng của hệ thần kinh là gì?
A. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể
B. Giám sát các hoạt động, thông báo cho não bộ hoạt động của các cơ quan trong cơ thể
C. Điều hòa nhiệt độ, tuần hoàn, tiêu hóa
D. Sản xuất tế bào thần kinh
Câu 2: Đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh là gì?
A. Dây thần kinh
B. Mạch máu
C. Nơron
D. Mô thần kinh
và giải thích hai câu
TK
Chọn đáp án: A
Giải thích: Hệ thần kinh là cơ quan quan trọng của cơ thể, giúp điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể.
Chọn đáp án: C
Giải thích: Mỗi tế bào thần kinh gọi là nơron, chúng là đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh.
1.
A. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể.
2.
C. Nơron
Chạy bộ là một hoạt động vận động tích cực và cần sự phối hợp của nhiều cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. Trong quá trình chạy bộ, hoạt động trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ. Nếu duy trì tích cực hoạt động này thì cơ thể sẽ phát triển cân đối. Vậy các hoạt động sống trong cơ thể có mối quan hệ như thế nào đảm bảo cho cơ thể thống nhất và phát triển toàn vẹn?
Cơ thể người cũng như mọi động vật là một khối thống nhất, bao gồm rất nhiều cơ quan, hệ cơ quan khác nhau. Mỗi cơ quan đảm nhận một nhiệm vụ riêng, nhưng tất cả đều được cấu tạo bằng các tế bào, cùng phối hợp giúp cơ thể tồn tại và phát triển.
tập thể dục là biện pháp lý tưởng cho mỗi chúng ta được vận động,toát mồ hôi,thải độc cho cơ thể.Theo em khi đó những cơ quan nào trong cơ thể cùng phối hợp hoạt động?Giúp tui với nhanh nhanh nha mn vì hôm nay tui thi rùi
Ý nghĩa của hoạt động co cơ là:
A. Cơ co làm xương cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể.
B. Cơ co làm máu vận động dẫn tới sự vận động của cơ thể.
C. Cơ co làm hệ thần kinh cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể.
D. Cơ co làm hệ tiêu hóa cử động dẫn tới sự vận động của cơ thể.
Chức năng của cột sống là? A. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan ở phía trên khoang bụng. B. Giúp cơ thể đứng thẳng; gắn với xương sườn và xương ức thành lồng ngực. C. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động. D. Bảo đảm cho cơ thể vận động dễ dàng.
Câu 1: Sinh trưởng của cơ thể động vật là:
A. Quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan trong cơ thể.
B. Quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào.
C. Quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ thể.
D. Quá trình tăng kích thước của các cơ quan trong cơ thể.
Tham Khảo:
Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18 Hệ thần kinh có vai trò
A. Điều khiển, điều hòa hoạt động các cơ quan
B. Điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan
C. Điều khiển hoạt động các cơ quan
D. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan
D. Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan
Trong cơ thể người và động vật, những hệ cơ quan nào đóng vai trò phối hợp hoạt động của tất cả các hệ cơ quan?
Vai trò của các hệ cơ quan:
- Hệ tuần hoàn: Bơm và dẫn truyền máu đi lại giữa cơ thể (vòng tuần hoàn lớn) và phổi (vòng tuần hoàn nhỏ)
- Hệ tiêu hóa: tiêu hoá và xử lý thức ăn thành các chất dinh dưỡng dễ hấp thu.
- Hệ hô hấp: Giúp cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để cung cấp cho quá trình oxy hóa các chất trong tế bào, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
- Hệ bài tiết: Thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do chuyển hóa và duy trì cân bằng nội môi.
- Hệ thần kinh: Điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Hệ vận động: nâng đỡ, bảo vệ kết cấu cơ thể người, vận động hay giữ nguyên tư thế và sinh ra nhiệt.
- Hệ nội tiết: liên lạc thông tin bên trong cơ thể bằng các nội tiết tố tạo ra bởi các tuyến nội tiết.
Nhu cầu năng lượng của cơ thể là năng lượng cần thiết để cung cấp cho:
A. Chuyển hoá cơ sở
B. Các hoạt động thể lực
C. Hoạt động lao động của cơ thể
D. Cả a và b
Nhu cầu năng lượng của cơ thể là năng lượng cần thiết để cung cấp cho:
A. Chuyển hoá cơ sở
B. Các hoạt động thể lực
C. Hoạt động lao động của cơ thể
D. Cả A và B
Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Chọn đáp án D.
Cả 4 cơ chế nói trên.
★ Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể
tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu,
các hệ cơ quan tham gia hoạt động và
có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội
môi trở lại bình thường:
♦ Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ
pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp
dẫn tới giảm tốc độ thải CO2.
Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm
kích thích lên trung khu hô hấp do
vậy cường độ hô hấp giảm.
♦ Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp
qua tăng cường hoạt động của tim và
huy động máu từ các cơ quan dự trữ
(ví dụ huy động lượng máu dự trữ
ở trong gan, lách).
♦ Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác
khát dẫn đến tăng uống nước để góp
phần duy trì huyết áp của máu