Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là
A. 3.36 l
B. 2.24 l
C. 6.72 l
D. 4.48 l
Cho 8,1g nhôm vào dung dịch axit clohiđric 3,65%
a)Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
b)Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
c)Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng
a)
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
b) $n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,9(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,9.36,5}{3,65\%} = 900(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư}= 8,1 + 900 - 0,45.2 = 907,2(gam)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,15(mol)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,15.342}{907,2}.100\% = 5,65\%$
Hòa tan 5,4 gam nhôm , vào dung dịch axit clohiđric: a. Tính khối lượng muối thu được b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)
a. \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng muối thu được:
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b. Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{n_{Al}.3}{2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích khí hiđro thu được:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
[1]. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng 2,7g nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra nhôm clorua và khí hiđro thoát ra. A. Viết phương trình phản ứng B. Thể tích khí hiđro thu được (đktc) C. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng. _______________________________________________ [2]. Cho 2,3g natri tác dụng với nước sinh ra natri hiđroxit và khí hiđro A. Viết phương trình phản ứng. B. Thể tích khí hiđro thu được. C. Tính khối lượng natri hiđroxit tạo thành.
Bài 1 :
a. \(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,1 0,3 0,15
b. \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
Bài 2 :
a. \(n_{Na}=\dfrac{2.3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
0,1 0,1 0,05
b. \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c. \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Cho 0,54 gam nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở (đktc)
b. Nếu dùng hết 100 gam dung dịch axit HCl, tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch axit HCl đã dùng.
a) \(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_____0,02->0,06---->0,02--->0,03
=> VH2 = 0,03.22,4 = 0,672 (l)
b) mHCl = 0,06.36,5 = 2,19 (g)
=> \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{2,19}{100}.100\%=2,19\%\)
`a)`
`2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`
`n_{Al}={0,54}/{27}=0,02(mol)`
`n_{H_2}=3/{2}n_{Al}=0,03(mol)`
`V_{H_2}=0,03.22,4=0,672(l)`
`b)`
`n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06(mol)`
`C%_{HCl}={0,06.36,5}/{100}.100%=2,19%`
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric . a) Viết PTHH và tính thể tích khí thoát ra (đktc) ? b). Dẫn thể tích khí trên đi qua Sắt (III) oxit dư nung nóng. Có bao nhiêu gam kim loại sắt được tạo ra sau phản ứng trên ?
a)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)$
$V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$
b)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
Theo PTHH : $n_{Fe} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,4(mol)$
$m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)$
Cho m(g) kim loại nhôm vào ống nghiệm, nhỏ từ từ dung dịch axit HCl cho đến khi nhôm tan hết thấy có 6,72 (l) khí thoát ra (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính số mol khí thoát ra
c. Tính m (g)
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,2 <--- 0,6 <--- 0,2 <--- 0,3
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Cho 5,4 g nhôm(Al)tác dụng với 18,25 g dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được AlCl3 và khí H2 thoát ra. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) c)tính khối lượng AlCl3 thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al\) \(+\) \(6HCl\) → \(2AlCl_3\) \(+\) \(3H_2\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,5}{6}\) ⇒ Al dư, tính theo HCl
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0,5\) → \(\dfrac{1}{6}\) → \(0,25\) ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{AlCl_3}=n.M=\dfrac{1}{6}.\left(27+35,5.3\right)=22,25\left(g\right)\)
đốt cháy 6.72 l khí clo(đktc) trong khí hidro tạo thành khí hidro clorua( hcl) hòa tan khí hcl vào nước được dung dịch axit clohidric(hcl). Hỏi với lượng axit thu được ở trên hòa tan được bao nhiêu gam nhôm để tạo ra nhôm clorua( AlCl3) và giải phóng bnh l khí hidro( đktc)